Các biến thể (Dị thể) của 畫
Ý nghĩa của từ 畫 theo âm hán việt
畫 là gì? 畫 (Hoạ, Hoạch). Bộ điền 田 (+7 nét). Tổng 12 nét but (フ一一一丨一丨フ一丨一一). Ý nghĩa là: 1. vẽ, 2. bức tranh, Vẽ, Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ, Trù tính. Từ ghép với 畫 : 一幅畫 Một bức tranh, một bức hoạ, 畫畫兒 Vẽ tranh, “人”字是兩畫 Chữ “nhân” có 2 nét, “mưu hoạch” 謀畫 mưu tính., “chỉnh tề hoạch nhất” 整齊畫一 chỉnh tề ngay ngắn. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là hoạ.
- Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
- Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
- Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v.
- Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tranh, hoạ
- 一幅畫 Một bức tranh, một bức hoạ
* ③ Nét
- “人”字是兩畫 Chữ “nhân” có 2 nét
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vẽ
- “họa nhất phúc phong cảnh” 畫一幅風景 vẽ một bức tranh phong cảnh.
* Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ
- “Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch” 力不足者, 中道而廢, 今女畫 (Ung dã 雍也) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Trù tính
- “mưu hoạch” 謀畫 mưu tính.
Danh từ
* Bức tranh vẽ
- “Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt” 江山如畫, 一時多少豪傑 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
Trích: “san thủy họa” 山水畫 tranh sơn thủy. Tô Thức 蘇軾
* Nét (trong chữ Hán)
- “á giá cá tự hữu bát hoạch” 亞這個字有八畫 chữ 亞 có tám nét.
Phó từ
* Rõ ràng, ngay ngắn
- “chỉnh tề hoạch nhất” 整齊畫一 chỉnh tề ngay ngắn.
Từ điển phổ thông
- 1. dùng dao rạch ra
- 2. vạch ra, phân chia
- 3. nét ngang
- 4. bàn tính, hoạch định
- 5. chèo thuyền
Từ điển Thiều Chửu
- Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là hoạ.
- Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
- Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
- Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v.
- Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vẽ
- “họa nhất phúc phong cảnh” 畫一幅風景 vẽ một bức tranh phong cảnh.
* Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ
- “Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch” 力不足者, 中道而廢, 今女畫 (Ung dã 雍也) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Trù tính
- “mưu hoạch” 謀畫 mưu tính.
Danh từ
* Bức tranh vẽ
- “Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt” 江山如畫, 一時多少豪傑 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
Trích: “san thủy họa” 山水畫 tranh sơn thủy. Tô Thức 蘇軾
* Nét (trong chữ Hán)
- “á giá cá tự hữu bát hoạch” 亞這個字有八畫 chữ 亞 có tám nét.
Phó từ
* Rõ ràng, ngay ngắn
- “chỉnh tề hoạch nhất” 整齊畫一 chỉnh tề ngay ngắn.
Từ ghép với 畫