- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Mịch 糸 (+3 nét)
- Các bộ:
Mịch (糹)
Công (工)
- Pinyin:
Gōng
, Hóng
, Jiàng
- Âm hán việt:
Công
Hồng
- Nét bút:フフ丶丶丶丶一丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰糹工
- Thương hiệt:VFM (女火一)
- Bảng mã:U+7D05
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 紅
-
Cách viết khác
功
-
Giản thể
红
Ý nghĩa của từ 紅 theo âm hán việt
紅 là gì? 紅 (Công, Hồng). Bộ Mịch 糸 (+3 nét). Tổng 9 nét but (フフ丶丶丶丶一丨一). Ý nghĩa là: Màu đỏ, Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa, Hoa (nói chung), Chỉ người đẹp, Tiền lời. Từ ghép với 紅 : “ôi hồng ỷ thúy” 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp., “phân hồng” 分紅 chia lời., “hồng bố” 紅布 vải đỏ, “hồng phát” 紅髮 tóc hung, “hồng quang” 紅光 ánh sáng đỏ. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa
- “Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân” 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. Tây du kí 西遊記
Trích: Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. Dương Nhữ Sĩ 楊汝士
* Hoa (nói chung)
- “Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa” 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
Trích: “tàn hồng” 殘紅 hoa tàn, “lạc hồng” 落紅 hoa rụng. Cung Tự Trân 龔自珍
* Chỉ người đẹp
- “ôi hồng ỷ thúy” 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.
* Tiền lời
- “phân hồng” 分紅 chia lời.
Động từ
* Làm thành đỏ
- “Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu” 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
Trích: “tha hồng liễu kiểm” 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). Tương Tiệp 蔣捷
Tính từ
* Đỏ
- “hồng phát” 紅髮 tóc hung
- “hồng quang” 紅光 ánh sáng đỏ.
* Đẹp đẽ, nhộn nhịp
- “hồng trần” 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời
- “hồng nhan” 紅顏 đàn bà đẹp.
* Nổi tiếng, được ưa chuộng
- “hồng nhân” 紅人 người được ưa chuộng
- “hồng tinh” 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðỏ hồng (sắc hồng nhạt).
- Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng.
- Ðẹp đẽ, rộn rịp, như hồng trần 紅塵 chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội), hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp, v.v.
- Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng 落紅.
- Ðời xưa dùng như chữ 工 hay 功.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đỏ, hồng
- 又紅又專 Vừa hồng vừa chuyên
- 鮮紅 Đỏ thắm (tươi)
* ② Hoa đỏ, vải điều (tượng trưng điều vui mừng)
- 掛紅 Treo hoa đỏ, phủ vải điều
* ③ Nổi tiếng, được hoan nghênh
- 紅演員 Diễn viên nổi tiếng
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa
- “Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân” 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. Tây du kí 西遊記
Trích: Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. Dương Nhữ Sĩ 楊汝士
* Hoa (nói chung)
- “Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa” 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
Trích: “tàn hồng” 殘紅 hoa tàn, “lạc hồng” 落紅 hoa rụng. Cung Tự Trân 龔自珍
* Chỉ người đẹp
- “ôi hồng ỷ thúy” 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.
* Tiền lời
- “phân hồng” 分紅 chia lời.
Động từ
* Làm thành đỏ
- “Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu” 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
Trích: “tha hồng liễu kiểm” 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). Tương Tiệp 蔣捷
Tính từ
* Đỏ
- “hồng phát” 紅髮 tóc hung
- “hồng quang” 紅光 ánh sáng đỏ.
* Đẹp đẽ, nhộn nhịp
- “hồng trần” 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời
- “hồng nhan” 紅顏 đàn bà đẹp.
* Nổi tiếng, được ưa chuộng
- “hồng nhân” 紅人 người được ưa chuộng
- “hồng tinh” 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
Từ ghép với 紅