Các biến thể (Dị thể) của 景

  • Cách viết khác

    𠎠 𦚏

Ý nghĩa của từ 景 theo âm hán việt

景 là gì? (Cảnh, ảnh). Bộ Nhật (+8 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: Ánh sáng mặt trời, Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn, Tình huống, tình trạng, Phần, đoạn trong tuồng, kịch, Họ “Cảnh”. Từ ghép với : Phong cảnh rất đẹp, Cảnh tuyết, Cảnh xa, viễn cảnh, cảnh tương lai, Phúc lớn, “phong cảnh” cảnh tượng tự nhiên trước mắt Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • cảnh vật, phong cảnh

Từ điển Thiều Chửu

  • Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ đẹp thú đều gọi là cảnh, như phong cảnh , cảnh vật , v.v.
  • Cảnh ngộ, quang cảnh.
  • Hâm mộ, tưởng vọng người nào gọi là cảnh ngưỡng .
  • To lớn, như dĩ giới cảnh phúc lấy giúp phúc lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cảnh (phong cảnh, cảnh ngộ, hoàn cảnh)

- Phong cảnh rất đẹp

- Cảnh tuyết

- Cảnh xa, viễn cảnh, cảnh tương lai

* ③ (văn) To lớn

- Phúc lớn

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ánh sáng mặt trời

- “Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn” , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.

Trích: Đào Uyên Minh

* Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn

- “phong cảnh” cảnh tượng tự nhiên trước mắt

- “cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi” , cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.

* Tình huống, tình trạng

- “cảnh huống” tình hình

- “vãn cảnh thê lương” tình huống về già buồn thảm.

* Phần, đoạn trong tuồng, kịch

- “đệ nhất mạc đệ tam cảnh” Màn thứ nhất cảnh thứ ba.

* Họ “Cảnh”
Động từ
* Hâm mộ, ngưỡng mộ

- “cảnh ngưỡng” ngưỡng vọng.

Tính từ
* To lớn

- “dĩ giới cảnh phúc” lấy giúp phúc lớn.

Âm:

Ảnh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ánh sáng mặt trời

- “Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn” , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.

Trích: Đào Uyên Minh

* Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn

- “phong cảnh” cảnh tượng tự nhiên trước mắt

- “cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi” , cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.

* Tình huống, tình trạng

- “cảnh huống” tình hình

- “vãn cảnh thê lương” tình huống về già buồn thảm.

* Phần, đoạn trong tuồng, kịch

- “đệ nhất mạc đệ tam cảnh” Màn thứ nhất cảnh thứ ba.

* Họ “Cảnh”
Động từ
* Hâm mộ, ngưỡng mộ

- “cảnh ngưỡng” ngưỡng vọng.

Tính từ
* To lớn

- “dĩ giới cảnh phúc” lấy giúp phúc lớn.

Từ ghép với 景