• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:đại 大 (+1 nét)
  • Các bộ:

    Nhất (一) Đại (大)

  • Pinyin: Tiān
  • Âm hán việt: Thiên
  • Nét bút:一一ノ丶
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Hình thái:⿱一大
  • Thương hiệt:MK (一大)
  • Bảng mã:U+5929
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 天

  • Cách viết khác

    𠀑 𠀘 𠀡 𠑺 𠕹 𠘲 𡰭 𦴞 𩇗 𩇞

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 天 theo âm hán việt

天 là gì? (Thiên). Bộ đại (+1 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: 2. tự nhiên, 3. ngày, Bầu trời., Bầu trời, không gian, Ngày (gồm sáng và tối). Từ ghép với : Trên không, trên trời, trời, không trung, Trời sáng, Trời đất mịt mù, Trời sinh, Hôm nay, ngày nay Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. trời, bầu trời
  • 2. tự nhiên
  • 3. ngày
  • 4. hình phạt săm chữ vào trán

Từ điển Thiều Chửu

  • Bầu trời.
  • Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không thể làm được gọi là thiên. Như thiên nhiên , thiên sinh , v.v.
  • Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. Như thiên quốc , thiên đường , v.v.
  • Ngày. Như kim thiên hôm nay, minh thiên ngày mai.
  • Thì tiết trời. Như nhiệt thiên trời nóng, lãnh thiên trời lạnh.
  • Phàm cái gì không thể thiếu được cũng gọi là thiên. Như thực vi dân thiên ăn là thứ cần của dân.
  • Ðàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên .
  • Ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là ngôi chúa tể cả muôn vật, giáng hoạ ban phúc đều quyền ở trời cả. Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi.
  • Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trời, bầu trời

- Trên không, trên trời, trời, không trung

- Trời sáng

- Trời đất mịt mù

* ② Tự nhiên có sẵn, giới tự nhiên

- Trời sinh

* ③ Ngày (một ngày một đêm)

- Hôm nay, ngày nay

- Suốt (một) ngày

* ④ Khí trời, khí hậu

- Trời rét

- Trời nóng, trời nực

* ⑤ Tiếng than kêu trời

- ! Trời ơi!

* ⑥ Mùa, quý

- Mùa xuân

- Mùa nóng

* ⑦ Thiên, trời, ông trời

- Thiên đàng, thiên đường

- Ông trời bỗng sinh ra tôi (Vương Phạm Chí thi)

- Ông trời

- Thiên tiên

- Thiên tử, con trời, hoàng đế, nhà vua

* ⑧ (văn) Cái cần thiết (không thể thiếu được)

- Ăn là thứ cần thiết của dân

* ⑨ Ông chồng (tiếng người đàn bà gọi chồng)

- Chồng

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bầu trời, không gian

- “bích hải thanh thiên” biển biếc trời xanh.

* Ngày (gồm sáng và tối)

- “kim thiên” hôm nay

- “minh thiên” ngày mai.

* Khoảng thời gian ban ngày hoặc một khoảng thời gian trong ngày

- “Vân đạm phong khinh cận ngọ thiên, Bàng hoa tùy liễu quá tiền xuyên” , (Xuân nhật ngẫu thành ) Mây nhạt gió nhẹ lúc gần trưa, Hoa bên theo liễu bay qua sông phía trước.

Trích: “tam thiên tam dạ” ba ngày ba đêm, “tam canh thiên” khoảng canh ba. Trình Hạo

* Tự nhiên

- “thiên nhiên” tự nhiên trong trời đất

- “thiên sinh” tự nhiên sinh ra.

* Khí hậu

- “nhiệt thiên” trời nóng (khí hậu nóng)

- “lãnh thiên” trời lạnh (khí hậu lạnh).

* Mùa, tiết

- “xuân thiên” mùa xuân

- “hoàng mai thiên” tiết mai vàng (vào tháng tư tháng năm âm lịch, ở Giang Nam mưa nhiều, hoa mai nở thịnh).

* Sự vật không thể thiếu được

- “thực vi dân thiên” ăn là thứ cần của dân.

* Đàn bà gọi chồng là “thiên”, cũng gọi là “sở thiên”
* Ông trời, chúa tể cả muôn vật

- “sanh tử hữu mệnh, phú quý tại thiên” , sống chết có số, giàu sang là do trời

- “mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên” , lo toan sự việc là do người, thành công là ở trời.

* Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là “thiên”

- “thăng thiên” lên trời

- “quy thiên” về trời.

* Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là “thiên”
* Lượng từ: đơn vị thời gian bằng hai mươi bốn giờ

- “giá hạng công tác hạn nhĩ tam thập thiên thì gian hoàn thành” công tác này giao cho anh thời hạn ba mươi ngày để hoàn thành.

Tính từ
* Tự nhiên mà có, do thiên nhiên

- “thiên tài” tài có tự nhiên

- “thiên tính” tính tự nhiên.

* Số mục cực lớn

- “thiên văn số tự” số cực kì lớn (như những con số tính toán trong thiên văn học ).

Phó từ
* Rất, vô cùng

- “thiên đại đích hảo tiêu tức” tin tức vô cùng tốt đẹp.

Từ ghép với 天