Các biến thể (Dị thể) của 陽
-
Cách viết khác
昜
阦
霷
𥌖
𨹈
𨼗
𨼘
𨼡
𨽐
-
Thông nghĩa
氜
-
Giản thể
阳
Ý nghĩa của từ 陽 theo âm hán việt
陽 là gì? 陽 (Dương). Bộ Phụ 阜 (+9 nét). Tổng 11 nét but (フ丨丨フ一一一ノフノノ). Ý nghĩa là: 1. mặt trời, 2. dương, Dái đàn ông., Mặt trời, Hướng nam. Từ ghép với 陽 : 陰陽 Âm dương, 朝陽 Mặt trời ban mai, 天之當陽 Thiên tử ngồi quay về hướng nam, 漢陽 Phía bắc sông Hán, 衡陽 Phía nam núi Hành Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Phần dương, khí dương. Trái lại với chữ âm 陰. Xem lại chữ âm 陰.
- Mặt trời. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói Thu dương dĩ bộc chi 秋陽以暴之 mặt trời mùa thu rọi xuống cho.
- Hướng nam. Như thiên tử đương dương 天子當陽 vua ngồi xoay về hướng nam.
- Chiều nước về phía bắc cũng gọi là dương. Như Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán.
- Mặt núi phía nam cũng gọi là dương như Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành.
- Tỏ ra. Như dương vi tôn kính 陽爲尊敬 ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính.
- Màu tươi, đỏ tươi.
- Cõi dương, cõi đời đang sống.
- Dái đàn ông.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Thái dương, mặt trời
- 朝陽 Mặt trời ban mai
- 秋陽以暴之 Có mặt trời mùa thu dọi xuống cho nó (Mạnh tử)
* ③ (văn) Hướng nam, phía nam
- 天之當陽 Thiên tử ngồi quay về hướng nam
* ④ (văn) Hướng bắc, phía bắc
* ⑤ (văn) Phía nam núi
- 衡陽 Phía nam núi Hành
- 以其乃華山之陽名之也 Vì nó ở phía nam núi Hoa Sơn nên mới gọi nó là động Hoa Sơn (Vương An Thạch
* ⑥ Lộ ra ngoài, tỏ ra bên ngoài, bề ngoài, giả vờ, vờ (như 佯, bộ 亻)
- 陽爲尊敬 Ngoài mặt tỏ ra tôn kính
- 今其狀陽言與韓,其實陰善楚 Nay bề ngoài vờ nói ủng hộ nước Hàn, nhưng thực ra lại ngầm thân với Sở (Sử kí
* 陽溝
- dương câu [yáng gou] Rãnh nổi, cống lộ thiên;
* 陽奉陰違
- dương phụng âm vi [yángféng-yinwéi] Ngoài thì thuận, trong thì chống, trước mặt phục tùng sau lưng chống lại;
* ⑦ Dương (vật)
- 陽具 Dương vật, ngọc hành
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Mặt trời
- “triêu dương” 朝陽 mặt trời ban mai
- “dương quang” 陽光 ánh sáng mặt trời.
* Hướng nam
- “Thiên tử đương dương” 天子當陽 (Văn Công tứ niên 文公四年) Vua ngồi xoay về hướng nam.
Trích: Tả truyện 左傳
* Chiều nước về phía bắc
- “Quán thủy chi dương hữu khê yên, đông lưu nhập ư Tiêu thủy” 灌水之陽有溪焉, 東流入於瀟水 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) Ở phía bắc sông Quán có một khe nưóc chảy qua hướng đông rồi nhập vào sông Tiêu.
Trích: “Hán dương” 漢陽 phía bắc sông Hán. Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Mặt núi phía nam
- “Thiên sanh Long Môn, canh mục Hà San chi dương” 遷生龍門, 耕牧河山之陽 (Thái sử công tự tự 太史公自序) (Tư Mã) Thiên sinh ở Long Môn, làm ruộng chăn nuôi ở phía nam núi Hà Sơn.
Trích: “Hành dương” 衡陽 phía nam núi Hành. Sử Kí 史記
* Cõi đời đang sống, nhân gian
- “Minh vương lập mệnh tống hoàn dương giới” 冥王立命送還陽界 (Tịch Phương Bình 席方平) Diêm vương lập tức hạ lệnh đưa về dương gian.
Trích: “dương thế” 陽世 cõi đời. Liêu trai chí dị 聊齋志異
Phó từ
* Tỏ ra bề ngoài, làm giả như
- “dương vi tôn kính” 陽爲尊敬 tỏ vẻ tôn kính ngoài mặt.
Tính từ
* Có tính điện dương
- Trái lại với “âm” 陰. “dương điện” 陽電 điện dương
- “dương cực” 陽極 cực điện dương.
* Tươi sáng
- “Thì vô trùng chí, Hoa bất tái dương” 時無重至, 華不再陽 (Đoản ca hành 短歌行) Cơ hội chẳng đến hai lần, Hoa không tươi thắm lại.
Trích: Lục Cơ 陸機
* Hướng về phía mặt trời
- “Sấu địa phiên nghi túc, Dương pha khả chủng qua” 瘦地翻宜粟, 陽坡可種瓜 (Tần Châu tạp thi 秦州雜詩) Đất cằn thì chọn lúa thích hợp, Sườn núi hướng về phía mặt trời có thể trồng dưa.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Gồ lên, lồi
- “dương khắc” 陽刻 khắc nổi trên mặt.
* Thuộc về đàn ông, thuộc về nam tính
- “dương cụ” 陽具 dương vật.
Từ ghép với 陽