Các biến thể (Dị thể) của 夢

  • Cách viết khác

    𡪎 𡬌 𦴋 𧁌

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 夢 theo âm hán việt

夢 là gì? (Mông, Mộng). Bộ Tịch (+10 nét). Tổng 13 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: Giấc mơ, giấc chiêm bao, Họ “Mộng”, Chiêm bao, mơ, Hư ảo, không thực, 3. họ Mộng. Từ ghép với : Cơn ác mộng, Nằm mê thấy, chiêm bao thấy Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Chiêm bao, nằm mê.
  • Một âm là mông. Mông mông lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Giấc mơ, giấc chiêm bao

- “Giác nhi hậu tri kì mộng dã” (Tề vật luận ) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.

Trích: “mĩ mộng thành chân” điều mơ ước trở thành sự thật. Trang Tử

* Họ “Mộng”
Động từ
* Chiêm bao, mơ

- “Mộng ki hoàng hạc thướng tiên đàn” (Mộng sơn trung ) Mơ thấy cưỡi hạc vàng bay lên đàn tiên.

Trích: Nguyễn Trãi

Tính từ
* Hư ảo, không thực

- “bất thiết thật tế đích mộng tưởng” mơ tưởng hão huyền không thực tế.

Từ điển phổ thông

  • 1. mơ, mộng, chiêm bao
  • 2. mơ tưởng, ao ước
  • 3. họ Mộng

Từ điển Thiều Chửu

  • Chiêm bao, nằm mê.
  • Một âm là mông. Mông mông lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giấc mơ, giấc mộng, giấc chiêm bao

- Cơn ác mộng

* ② Mê, nằm mơ, nằm mộng, chiêm bao

- Nằm mê thấy, chiêm bao thấy

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Giấc mơ, giấc chiêm bao

- “Giác nhi hậu tri kì mộng dã” (Tề vật luận ) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.

Trích: “mĩ mộng thành chân” điều mơ ước trở thành sự thật. Trang Tử

* Họ “Mộng”
Động từ
* Chiêm bao, mơ

- “Mộng ki hoàng hạc thướng tiên đàn” (Mộng sơn trung ) Mơ thấy cưỡi hạc vàng bay lên đàn tiên.

Trích: Nguyễn Trãi

Tính từ
* Hư ảo, không thực

- “bất thiết thật tế đích mộng tưởng” mơ tưởng hão huyền không thực tế.

Từ ghép với 夢