• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Kỳ 示 (+5 nét)
  • Pinyin: Chù , Zhòu , Zhù
  • Âm hán việt: Chú Chúc
  • Nét bút:丶フ丨丶丨フ一ノフ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰⺭兄
  • Thương hiệt:IFRHU (戈火口竹山)
  • Bảng mã:U+795D
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 祝

  • Cách viết khác

    𥘱 𥞏 𩚶

Ý nghĩa của từ 祝 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chú, Chúc). Bộ Kỳ (+5 nét). Tổng 9 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Khấn., Người chủ trì tế lễ, Người trông coi chùa, miếu, Lời đề tụng đọc khi tế lễ, Họ “Chúc”. Từ ghép với : “chúc phúc” cầu chúc phúc lành, Chúc mừng mạnh khỏe, Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu), “chúc phúc” cầu chúc phúc lành Chi tiết hơn...

Chú
Chúc

Từ điển Thiều Chửu

  • Khấn.
  • Chúc mừng. Chúc phúc .
  • Cắt, như chúc phát cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
  • Một âm là chú, cũng như chữ chú .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người chủ trì tế lễ
* Người trông coi chùa, miếu

- “miếu chúc” người coi hương hỏa trong miếu thờ.

* Lời đề tụng đọc khi tế lễ

- “Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc” , 使, (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện ) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.

Trích: Hán Thư

* Họ “Chúc”
Động từ
* Khấn

- “tâm trung mặc mặc đảo chúc” trong bụng ngầm khấn nguyện.

* Cầu mong, chúc mừng

- “chúc phúc” cầu chúc phúc lành

- “chúc bình an khoái lạc” chúc được binh an vui sướng.

* Cắt

- “chúc phát” cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là “chúc phát”.

Từ điển phổ thông

  • 1. khấn
  • 2. chúc tụng, mong muốn, mừng

Từ điển Thiều Chửu

  • Khấn.
  • Chúc mừng. Chúc phúc .
  • Cắt, như chúc phát cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
  • Một âm là chú, cũng như chữ chú .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chúc, chúc mừng, chào mừng

- Chúc mừng mạnh khỏe

* ③ (văn) Cắt

- Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người chủ trì tế lễ
* Người trông coi chùa, miếu

- “miếu chúc” người coi hương hỏa trong miếu thờ.

* Lời đề tụng đọc khi tế lễ

- “Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc” , 使, (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện ) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.

Trích: Hán Thư

* Họ “Chúc”
Động từ
* Khấn

- “tâm trung mặc mặc đảo chúc” trong bụng ngầm khấn nguyện.

* Cầu mong, chúc mừng

- “chúc phúc” cầu chúc phúc lành

- “chúc bình an khoái lạc” chúc được binh an vui sướng.

* Cắt

- “chúc phát” cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là “chúc phát”.