Các biến thể (Dị thể) của 獨

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𤝠 𤟩 𤠢 𤡴 𤢜 𨊒

Ý nghĩa của từ 獨 theo âm hán việt

獨 là gì? (độc). Bộ Khuyển (+13 nét). Tổng 16 nét but (ノフノノフ). Ý nghĩa là: 1. một mình, Lẻ loi, cô đơn, Riêng mình, riêng biệt, Chỉ, duy, Một mình. Từ ghép với : Cầu độc mộc, cầu khỉ, Uống rượu một mình, Những người góa bụa không con và sống cô độc, Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử), Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí) Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. một mình
  • 2. con độc (một giống vượn)

Từ điển Thiều Chửu

  • Con Ðộc, giống con vượn mà to.
  • Một, già không có con cháu gọi là độc. Phàm cái gì lẻ loi có một đều gọi là độc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Một , độc

- Con một

- Cầu độc mộc, cầu khỉ

* ② Độc, một mình

- Độc tấu

- Uống rượu một mình

- Mà tôi nhờ nghề bắt rắn mà một mình được sống sót (Liễu Tôn Nguyên

* ③ Cô độc, lẻ loi, người cô độc, người lẻ loi

- Những người góa bụa không con và sống cô độc

- Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử)

* ④ Chỉ có một mình, chỉ riêng

- Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí)

- Mọi người đều đến đông đủ cả rồi, chỉ còn mình anh ấy chưa đến.

* 獨獨độc độc [dúdú] Chỉ

- Anh xưa nay rất quyết đoán, mà sao chỉ riêng vấn đề này lại đâm ra do dự?

* 獨唯độc duy [dúwéi] (văn) Chỉ có

- Những thành của Tề còn chưa bị đánh hạ, chỉ có các thành Liêu, Cử và Tức Mặc, ngoài ra đều bị Yên chiếm hết (Sử kí

* 獨自

- độc tự [dúzì] Tự mình, một mình;

* ⑥ (văn) Há, riêng ... lại ư? (phó từ, biểu thị sự phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆)

- ? Nhà vua há không trông thấy con chuồn chuồn kia sao? (Chiến quốc sách)

- ? Ông há không nghe nói con rắn ở trong đầm cạn ư? (Hàn Phi tử)

- ? Tương Như tuy hèn thật, há lại sợ Liêm tướng quân ư? (Sử kí)

* ⑦ (văn) Vẫn, vẫn còn, còn, mà còn

- ? Bậc thánh nhân còn bị nghi ngờ, huống gì người hiền? (Thuyết uyển

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lẻ loi, cô đơn

- “Kim bộc bất hạnh tảo thất phụ mẫu, vô huynh đệ chi thân, độc thân cô lập” , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ).

Trích: Tư Mã Thiên

* Riêng mình, riêng biệt

- “Thụ mệnh tùng bách độc, Bất cải thanh thanh tư” , 姿 (Tặng Lâm xử sĩ cổ độ ).

Trích: Cố Viêm Vũ

Phó từ
* Chỉ, duy

- “Biệt nhân lai đắc, độc nhĩ lai bất đắc” ; (Bộc xuân tú ).

Trích: Chu Lập Ba

* Một mình

- “độc tấu” .

* Chuyên đoán, chỉ làm theo ý riêng

- “Vệ quân, kì niên tráng, kì hành độc. Khinh dụng kì quốc, nhi bất kiến kì quá; khinh dụng dân tử” , , . , ; (Nhân gian thế ) Vua nước Vệ, đương tuổi tráng niên, hành vi độc đoán, coi thường việc nước, không thấy lỗi của mình, coi nhẹ mạng dân.

Trích: “độc tài” một người hoặc một nhóm ít người nắm hết quyền định đoạt. § Cũng như “chuyên chế” , trái với “dân chủ” . Trang Tử

* Há, chẳng lẽ

- “Nhữ vi huyện lệnh, độc bất văn thiên tử hiếu xuất liệp hồ?” , ? (Trí nang bổ , Ngữ trí , Trung mưu lệnh ).

Trích: Phùng Mộng Long

* Vẫn còn

- “Bắc phong thượng tê mã, Nam quan độc bất quy” , (Ngộ Trường An sứ kí Bùi thượng thư 使).

Trích: Giang Tổng

* Sắp, sắp sửa

- “Tiên sanh độc hà dĩ thuyết ngô quân hồ”? ? (Từ vô quỷ ).

Trích: Thường dùng trong câu nghi vấn. Trang Tử

Danh từ
* Con “độc”, giống con vượn mà to
* Người già không có con cháu

- “Tuất quan quả, tồn cô độc” , (Tư Mã Tương Như truyện ) Giúp đỡ người góa bụa, chăm xóc kẻ già không có con cháu.

Trích: Sử Kí

* Người không có vợ
* Họ “Độc”

Từ ghép với 獨