- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Cân 巾 (+7 nét)
- Các bộ:
Chủ (丶)
Nhất (一)
Cân (巾)
- Pinyin:
Shī
- Âm hán việt:
Sư
- Nét bút:ノ丨フ一フ一一丨フ丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰?帀
- Thương hiệt:HRMLB (竹口一中月)
- Bảng mã:U+5E2B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 師
-
Cách viết khác
司
獅
𠦵
𠵀
𢂖
𢃋
𨸲
𨸴
𩇱
-
Giản thể
师
Ý nghĩa của từ 師 theo âm hán việt
師 là gì? 師 (Sư). Bộ Cân 巾 (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノ丨フ一フ一一丨フ丨). Ý nghĩa là: 3. thầy giáo, 4. sư sãi, Đô ấp, đô thành (chỗ to rộng, đông người), Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một “sư”, Quân đội. Từ ghép với 師 : 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò, 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò, 師表 Làm gương, tấm gương, 工程師 Kĩ sư, công trình sư, 理發師 Thợ cắt tóc Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. nhiều, đông đúc
- 2. sư (gồm 2500 lính)
- 3. thầy giáo
- 4. sư sãi
Từ điển Thiều Chửu
- Nhiều, đông đúc, như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ to rộng và đông người.
- Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư.
- Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa 師範教科 khoá dạy đạo làm thầy.
- Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như hoạ sư 畫師, thầy vẽ.
- Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 đắp đổi cùng bắt chước.
- Người trùm, như bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thầy dạy, thầy giáo
- 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò
- 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò
* ② (Ngr) Gương mẫu
- 師表 Làm gương, tấm gương
* ③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn)
- 畫師 Thợ vẽ
- 工程師 Kĩ sư, công trình sư
- 理發師 Thợ cắt tóc
- 設計師 Nhà thiết kế
* ④ Học, bắt chước, noi theo
- 互相師法 Bắt chước lẫn nhau
* ⑤ Về quân sự
- 誓師 Tuyên thề
- 出師 Xuất quân
* ⑥ Sư đoàn
- 師政委 Chính uỷ sư đoàn
- 坦克師 Sư đoàn xe tăng
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Đô ấp, đô thành (chỗ to rộng, đông người)
- “kinh sư” 京師 chỗ đô hội trong nước.
* Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một “sư”
* Quân đội
- “Toàn sư nhi hoàn” 全師而還 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Toàn quân trở về.
Trích: “xuất sư” 出師 xuất quân. Lí Hoa 李華
* Thầy, thầy giáo
- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
Trích: “giáo sư” 教師 thầy dạy, “đạo sư” 導師 bậc thầy hướng dẫn theo đường chính. Luận Ngữ 論語
* Gương mẫu
- “vạn thế sư biểu” 萬世師表 tấm gương muôn đời
- “tiền sự bất vong, hậu sự chi sư” 前事不忘, 後事之師 việc trước không quên, (là) tấm gương cho việc sau (nhớ chuyện xưa để làm gương về sau).
* Tiếng tôn xưng nhà tu hành, đạo sĩ
* Chuyên gia, nhà chuyên môn (sở trường về một ngành nghề)
* Người trùm
- “bốc sư” 卜師 quan trùm về việc bói
- “nhạc sư” 樂師 quan trùm coi về âm nhạc.
* Tên một quẻ trong kinh Dịch, trên là “Khôn” 坤, dưới là “Khảm” 坎
Động từ
* Bắt chước, noi theo
- “Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ” 今諸生不師今而學古, 以非當世, 惑亂黔首 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.
Trích: “hỗ tương sư pháp” 互相師法 bắt chước lẫn nhau. Sử Kí 史記
Từ ghép với 師