- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Mã 馬 (+5 nét)
- Các bộ:
Lực (力)
Khẩu (口)
Mã (馬)
- Pinyin:
Jiā
, Jià
- Âm hán việt:
Giá
- Nét bút:フノ丨フ一一丨一一丨フ丶丶丶丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱加馬
- Thương hiệt:KRSQF (大口尸手火)
- Bảng mã:U+99D5
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 駕
-
Giản thể
驾
-
Cách viết khác
鴚
𤙑
𩢟
Ý nghĩa của từ 駕 theo âm hán việt
駕 là gì? 駕 (Giá). Bộ Mã 馬 (+5 nét). Tổng 15 nét but (フノ丨フ一一丨一一丨フ丶丶丶丶). Ý nghĩa là: 2. xe cộ, Đóng ngựa, bò vào xe để kéo đi, Cưỡi, Cầm lái, Điều khiển, khống chế, chế ngự. Từ ghép với 駕 : 整駕出遊 Sửa soạn xe đi chơi, 駕飛機 Lái máy bay, 你會駕車嗎? Anh biết lái xe không?, 長駕遠馭 Tiết chế tới những nơi xa, 勞駕 Làm nhọc ngài đến thăm Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. đóng ngựa vào xe
- 2. xe cộ
- 3. chuyến đi của vua
Từ điển Thiều Chửu
- Ðóng xe ngựa (đóng ngựa vào xe).
- Giá ngự. Như tràng giá viễn ngự 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa.
- Xe cộ. Như vua xuất hành có chia ra đại giá 大駕 và pháp giá 法駕. Ðại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá.
- Một tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. Như tạ ơn người ta đến thăm mình gọi là lao giá 勞駕, ước hẹn đón người ta đến chơi gọi là túc giá 夙駕.
- Tiến hành. Như trình độ trình độ tiến ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. Cũng có khi gọi là phương giá tề khu 方駕齊驅.
- Biệt giá 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đóng lừa ngựa vào xe, thắng (lừa, ngựa vào xe)
- 這輛車太重,得用兩匹馬駕 著 Cái xe này nặng quá, phải đóng hai ngựa mới được
* ② Xe ngựa
- 整駕出遊 Sửa soạn xe đi chơi
* ③ Lái, bẻ lái
- 駕飛機 Lái máy bay
- 你會駕車嗎? Anh biết lái xe không?
* ⑥ (văn) Chế ngự, tiết chế, điều khiển, lèo lái, kiểm soát
- 長駕遠馭 Tiết chế tới những nơi xa
* ⑦ (văn) Cách gọi có ý kính cẩn (để tôn xưng ngựa xe của người khác đến chơi nhà mình)
- 勞駕 Làm nhọc ngài đến thăm
- 夙駕 Chực đón ngài đến chơi
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đóng ngựa, bò vào xe để kéo đi
* Cưỡi
- “giá hạc tây quy” 駕鶴西歸 cưỡi hạc về tây
- “đằng vân giá vụ” 騰雲駕霧 cưỡi mây.
* Cầm lái
- “giá khí xa” 駕汽車 lái xe
- “giá phi cơ” 駕飛機 lái máy bay.
* Điều khiển, khống chế, chế ngự
- “tràng giá viễn ngự” 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa.
* Tiến hành
- “tịnh giá tề khu” 並駕齊驅 trình độ tiến ngang nhau. § Cũng gọi là “phương giá tề khu” 方駕齊驅.
Danh từ
* Xe cộ
- “chỉnh giá xuất du” 整駕出遊 sửa soạn xe đi chơi. § Ngày xưa, vua xuất hành có chia ra “đại giá” 大駕 và “pháp giá” 法駕. “Đại giá” là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu
- “pháp giá” là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là “giá”. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là “giá”.
* Ngày xưa dùng làm tiếng tôn xưng hoàng đế, vua chúa
- “Tương truyền giá tương xuất liệp” 相傳駕將出獵 (Thành tiên 成仙) Nghe đồn vua sắp đi săn.
Trích: “hộ giá” 護駕 theo phò vua, “giá băng” 駕崩 vua băng hà. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác
- “lao giá” 勞駕 làm phiền ngài (đến thăm, ...)
- “túc giá” 夙駕 chực đón ngài (đến chơi, ...).
* “Biệt giá” 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ
Từ ghép với 駕