• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Xích 彳 (+8 nét)
  • Các bộ:

    Xích (彳)

  • Pinyin: Cōng , Cóng , Zōng , Zòng
  • Âm hán việt: Thung Tung Tòng Tùng Túng Tụng
  • Nét bút:ノノ丨ノ丶ノ丶丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰彳⿱从止
  • Thương hiệt:HOOOO (竹人人人人)
  • Bảng mã:U+5F9E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 從

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠘬 𠚪 𠠴 𢓅 𨑢 𨑹 𨒀

Ý nghĩa của từ 從 theo âm hán việt

從 là gì? (Thung, Tung, Tòng, Tùng, Túng, Tụng). Bộ Xích (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: ung dung, Đi theo, Nghe theo, thuận theo, Theo cách, theo nguyên tắc, Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. Từ ghép với : 退 Ung dung rút lui, Cử chỉ khoan thai, Nói năng ôn tồn, Cuộc sống dễ chịu, Tiền nong rộng rãi Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • ung dung

Từ điển Thiều Chửu

  • Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
  • Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
  • Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
  • Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
  • Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
  • Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
  • Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
  • Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
  • Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
  • Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
  • Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển Trần Văn Chánh

* 從容thung dung [congróng] ① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn

- Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử)

- 退 Ung dung rút lui

- Cử chỉ khoan thai

- Nói năng ôn tồn

* ② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu

- Cuộc sống dễ chịu

- Tiền nong rộng rãi

- Còn nhiều thì giờ lắm. Xem [cóng].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi theo

- “Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?” , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?

Trích: “tòng nhất nhi chung” theo một bề đến chết. Luận Ngữ

* Nghe theo, thuận theo

- “Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.

Trích: “tòng gián như lưu” nghe lời can như nước chảy. Sử Kí

* Theo cách, theo nguyên tắc

- “tòng khoan xử lí” xét xử (theo cách) khoan hồng.

* Tham dự, tới, đặt mình vào đấy

- “tòng chánh” làm việc chánh trị.

Giới từ
* Do, tự, từ

- “Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị” , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.

Trích: “tòng hà thuyết khởi” từ đâu mà nói lên? Tuân Tử

Phó từ
* Từ trước tới nay

- “tòng một hữu thính thuyết quá” trước nay chưa hề nghe qua.

Tính từ
* Thứ, kém hàng chí thân

- “tụng phụ” chú bác

- “tụng tử” cháu đối với chú bác

- “tụng huynh đệ” anh em cùng một ông bà

- “tái tụng” anh em chú bác hai đời

- “tam tụng” anh em chú bác ba đời.

* Phụ, thứ yếu

- “thủ phạm” kẻ chủ mưu

- “tụng phạm” kẻ đồng lõa, a dua

- “tụng lại” chức lại phó

- “tụng phẩm” bậc quan phó phẩm.

Danh từ
* Tung tích

- “Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung” , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).

Trích: Sử Kí

Từ điển Thiều Chửu

  • Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
  • Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
  • Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
  • Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
  • Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
  • Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
  • Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
  • Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
  • Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
  • Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
  • Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi theo

- “Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?” , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?

Trích: “tòng nhất nhi chung” theo một bề đến chết. Luận Ngữ

* Nghe theo, thuận theo

- “Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.

Trích: “tòng gián như lưu” nghe lời can như nước chảy. Sử Kí

* Theo cách, theo nguyên tắc

- “tòng khoan xử lí” xét xử (theo cách) khoan hồng.

* Tham dự, tới, đặt mình vào đấy

- “tòng chánh” làm việc chánh trị.

Giới từ
* Do, tự, từ

- “Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị” , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.

Trích: “tòng hà thuyết khởi” từ đâu mà nói lên? Tuân Tử

Phó từ
* Từ trước tới nay

- “tòng một hữu thính thuyết quá” trước nay chưa hề nghe qua.

Tính từ
* Thứ, kém hàng chí thân

- “tụng phụ” chú bác

- “tụng tử” cháu đối với chú bác

- “tụng huynh đệ” anh em cùng một ông bà

- “tái tụng” anh em chú bác hai đời

- “tam tụng” anh em chú bác ba đời.

* Phụ, thứ yếu

- “thủ phạm” kẻ chủ mưu

- “tụng phạm” kẻ đồng lõa, a dua

- “tụng lại” chức lại phó

- “tụng phẩm” bậc quan phó phẩm.

Danh từ
* Tung tích

- “Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung” , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • đi theo

Từ điển Thiều Chửu

  • Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
  • Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
  • Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
  • Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
  • Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
  • Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
  • Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
  • Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
  • Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
  • Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
  • Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Theo, đi theo

- Theo cha về Kinh

- Chọn người tốt mà theo

- Theo một bề cho đến chết

* ② Tuân theo, nghe theo

- Phục tùng lãnh đạo

- Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng

- Nghe lời can như nước chảy

* ③ Tham gia, làm

- Làm việc chính trị

- Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội

- Làm việc công

- Làm...

* ④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc)

- Giải quyết nhanh chóng

- Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng

* ⑥ (Bà con) họ

- Anh họ

- Chú họ

* ⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó

- Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ

- Địa vị phụ thuộc

- Chú bác (kém thân hơn cha)

- Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột)

- Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột)

- Anh em chú bác hai đời

- Anh em chú bác ba đời

- Kẻ a dua phạm tội

* ⑧ (gt) Từ

- Từ nhà đến trường

- 西 Từ đông sang tây

- Tôi từ Thượng Hải đến

- Từ không đến có

- Từ nay về sau

- Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.

* 從此tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó

- Từ rày trở đi, từ đó về sau

- Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc)

* ⑨ (gt) Qua

- Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này

- Nhìn qua khe cửa

* ⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay

- Trước nay chưa hề nghe qua

- Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng

- Từ trước đến nay chưa hề có.

* 從而tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại

- 使 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử)

- b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà

* 從來tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ

- Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn)

* 從是tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê])

- Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí)

* 從新tòng tân [cóngxin] (Làm) lại

- Đặt lại, quy định lại

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi theo

- “Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?” , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?

Trích: “tòng nhất nhi chung” theo một bề đến chết. Luận Ngữ

* Nghe theo, thuận theo

- “Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.

Trích: “tòng gián như lưu” nghe lời can như nước chảy. Sử Kí

* Theo cách, theo nguyên tắc

- “tòng khoan xử lí” xét xử (theo cách) khoan hồng.

* Tham dự, tới, đặt mình vào đấy

- “tòng chánh” làm việc chánh trị.

Giới từ
* Do, tự, từ

- “Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị” , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.

Trích: “tòng hà thuyết khởi” từ đâu mà nói lên? Tuân Tử

Phó từ
* Từ trước tới nay

- “tòng một hữu thính thuyết quá” trước nay chưa hề nghe qua.

Tính từ
* Thứ, kém hàng chí thân

- “tụng phụ” chú bác

- “tụng tử” cháu đối với chú bác

- “tụng huynh đệ” anh em cùng một ông bà

- “tái tụng” anh em chú bác hai đời

- “tam tụng” anh em chú bác ba đời.

* Phụ, thứ yếu

- “thủ phạm” kẻ chủ mưu

- “tụng phạm” kẻ đồng lõa, a dua

- “tụng lại” chức lại phó

- “tụng phẩm” bậc quan phó phẩm.

Danh từ
* Tung tích

- “Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung” , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).

Trích: Sử Kí

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Theo, đi theo

- Theo cha về Kinh

- Chọn người tốt mà theo

- Theo một bề cho đến chết

* ② Tuân theo, nghe theo

- Phục tùng lãnh đạo

- Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng

- Nghe lời can như nước chảy

* ③ Tham gia, làm

- Làm việc chính trị

- Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội

- Làm việc công

- Làm...

* ④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc)

- Giải quyết nhanh chóng

- Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng

* ⑥ (Bà con) họ

- Anh họ

- Chú họ

* ⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó

- Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ

- Địa vị phụ thuộc

- Chú bác (kém thân hơn cha)

- Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột)

- Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột)

- Anh em chú bác hai đời

- Anh em chú bác ba đời

- Kẻ a dua phạm tội

* ⑧ (gt) Từ

- Từ nhà đến trường

- 西 Từ đông sang tây

- Tôi từ Thượng Hải đến

- Từ không đến có

- Từ nay về sau

- Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.

* 從此tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó

- Từ rày trở đi, từ đó về sau

- Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc)

* ⑨ (gt) Qua

- Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này

- Nhìn qua khe cửa

* ⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay

- Trước nay chưa hề nghe qua

- Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng

- Từ trước đến nay chưa hề có.

* 從而tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại

- 使 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử)

- b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà

* 從來tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ

- Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn)

* 從是tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê])

- Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí)

* 從新tòng tân [cóngxin] (Làm) lại

- Đặt lại, quy định lại

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi theo

- “Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?” , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?

Trích: “tòng nhất nhi chung” theo một bề đến chết. Luận Ngữ

* Nghe theo, thuận theo

- “Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.

Trích: “tòng gián như lưu” nghe lời can như nước chảy. Sử Kí

* Theo cách, theo nguyên tắc

- “tòng khoan xử lí” xét xử (theo cách) khoan hồng.

* Tham dự, tới, đặt mình vào đấy

- “tòng chánh” làm việc chánh trị.

Giới từ
* Do, tự, từ

- “Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị” , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.

Trích: “tòng hà thuyết khởi” từ đâu mà nói lên? Tuân Tử

Phó từ
* Từ trước tới nay

- “tòng một hữu thính thuyết quá” trước nay chưa hề nghe qua.

Tính từ
* Thứ, kém hàng chí thân

- “tụng phụ” chú bác

- “tụng tử” cháu đối với chú bác

- “tụng huynh đệ” anh em cùng một ông bà

- “tái tụng” anh em chú bác hai đời

- “tam tụng” anh em chú bác ba đời.

* Phụ, thứ yếu

- “thủ phạm” kẻ chủ mưu

- “tụng phạm” kẻ đồng lõa, a dua

- “tụng lại” chức lại phó

- “tụng phẩm” bậc quan phó phẩm.

Danh từ
* Tung tích

- “Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung” , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).

Trích: Sử Kí

Từ điển Thiều Chửu

  • Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
  • Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
  • Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
  • Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
  • Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
  • Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
  • Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
  • Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
  • Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
  • Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
  • Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi theo

- “Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?” , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?

Trích: “tòng nhất nhi chung” theo một bề đến chết. Luận Ngữ

* Nghe theo, thuận theo

- “Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.

Trích: “tòng gián như lưu” nghe lời can như nước chảy. Sử Kí

* Theo cách, theo nguyên tắc

- “tòng khoan xử lí” xét xử (theo cách) khoan hồng.

* Tham dự, tới, đặt mình vào đấy

- “tòng chánh” làm việc chánh trị.

Giới từ
* Do, tự, từ

- “Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị” , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.

Trích: “tòng hà thuyết khởi” từ đâu mà nói lên? Tuân Tử

Phó từ
* Từ trước tới nay

- “tòng một hữu thính thuyết quá” trước nay chưa hề nghe qua.

Tính từ
* Thứ, kém hàng chí thân

- “tụng phụ” chú bác

- “tụng tử” cháu đối với chú bác

- “tụng huynh đệ” anh em cùng một ông bà

- “tái tụng” anh em chú bác hai đời

- “tam tụng” anh em chú bác ba đời.

* Phụ, thứ yếu

- “thủ phạm” kẻ chủ mưu

- “tụng phạm” kẻ đồng lõa, a dua

- “tụng lại” chức lại phó

- “tụng phẩm” bậc quan phó phẩm.

Danh từ
* Tung tích

- “Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung” , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).

Trích: Sử Kí

Từ điển Thiều Chửu

  • Theo. Như tòng nhất nhi chung theo một bề đến chết.
  • Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi từ đâu mà nói lên?
  • Nghe theo. Như tòng gián như lưu nghe lời can như nước chảy.
  • Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh làm việc chánh trị.
  • Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng theo hầu, bộc tụng kẻ hầu.
  • Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ , cháu đối với chú bác gọi là tụng tử , anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ , anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng , ba đời gọi là tam tụng .
  • Về hình luật có thủ phạm , tụng phạm . Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
  • Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
  • Lại một âm là thung. Như thung dong thong thả dẽ dàng.
  • Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng .
  • Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung . Ðông tây gọi là hành , nam bắc gọi là tung .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Theo, đi theo

- Theo cha về Kinh

- Chọn người tốt mà theo

- Theo một bề cho đến chết

* ② Tuân theo, nghe theo

- Phục tùng lãnh đạo

- Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng

- Nghe lời can như nước chảy

* ③ Tham gia, làm

- Làm việc chính trị

- Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội

- Làm việc công

- Làm...

* ④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc)

- Giải quyết nhanh chóng

- Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng

* ⑥ (Bà con) họ

- Anh họ

- Chú họ

* ⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó

- Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ

- Địa vị phụ thuộc

- Chú bác (kém thân hơn cha)

- Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột)

- Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột)

- Anh em chú bác hai đời

- Anh em chú bác ba đời

- Kẻ a dua phạm tội

* ⑧ (gt) Từ

- Từ nhà đến trường

- 西 Từ đông sang tây

- Tôi từ Thượng Hải đến

- Từ không đến có

- Từ nay về sau

- Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.

* 從此tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó

- Từ rày trở đi, từ đó về sau

- Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc)

* ⑨ (gt) Qua

- Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này

- Nhìn qua khe cửa

* ⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay

- Trước nay chưa hề nghe qua

- Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng

- Từ trước đến nay chưa hề có.

* 從而tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại

- 使 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử)

- b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà

* 從來tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ

- Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn)

* 從是tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê])

- Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí)

* 從新tòng tân [cóngxin] (Làm) lại

- Đặt lại, quy định lại

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi theo

- “Đạo bất hành, thừa phu phù vu hải, tòng ngã giả kì Do dữ?” , , (Công Dã Tràng ) Đạo ta không thi hành được, ta sẽ cưỡi bè vượt biển, người đi theo ta là anh Do chăng?

Trích: “tòng nhất nhi chung” theo một bề đến chết. Luận Ngữ

* Nghe theo, thuận theo

- “Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.

Trích: “tòng gián như lưu” nghe lời can như nước chảy. Sử Kí

* Theo cách, theo nguyên tắc

- “tòng khoan xử lí” xét xử (theo cách) khoan hồng.

* Tham dự, tới, đặt mình vào đấy

- “tòng chánh” làm việc chánh trị.

Giới từ
* Do, tự, từ

- “Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị” , (Vinh nhục ) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.

Trích: “tòng hà thuyết khởi” từ đâu mà nói lên? Tuân Tử

Phó từ
* Từ trước tới nay

- “tòng một hữu thính thuyết quá” trước nay chưa hề nghe qua.

Tính từ
* Thứ, kém hàng chí thân

- “tụng phụ” chú bác

- “tụng tử” cháu đối với chú bác

- “tụng huynh đệ” anh em cùng một ông bà

- “tái tụng” anh em chú bác hai đời

- “tam tụng” anh em chú bác ba đời.

* Phụ, thứ yếu

- “thủ phạm” kẻ chủ mưu

- “tụng phạm” kẻ đồng lõa, a dua

- “tụng lại” chức lại phó

- “tụng phẩm” bậc quan phó phẩm.

Danh từ
* Tung tích

- “Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung” , (Thích khách liệt truyện ) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).

Trích: Sử Kí

Từ ghép với 從