- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Xa 車 (+2 nét)
- Các bộ:
Mịch (冖)
Xa (車)
- Pinyin:
Jūn
- Âm hán việt:
Quân
- Nét bút:丶フ一丨フ一一一丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱冖車
- Thương hiệt:BJWJ (月十田十)
- Bảng mã:U+8ECD
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 軍
-
Giản thể
军
-
Cách viết khác
𠖉
𠣞
𠣦
𡗺
𡨏
𦉼
Ý nghĩa của từ 軍 theo âm hán việt
軍 là gì? 軍 (Quân). Bộ Xa 車 (+2 nét). Tổng 9 nét but (丶フ一丨フ一一一丨). Ý nghĩa là: Tội đày đi xa., Binh chủng, bộ đội, Binh sĩ, Đơn vị trong quân đội, lớn hơn sư đoàn, Việc binh. Từ ghép với 軍 : 敵軍 Quân địch, 生產大軍 Đội quân sản xuất, 勞動後備軍 Đội quân dự bị lao động, 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1, 軍政委 Chính uỷ quân đoàn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Quân lính. Như lục quân 陸軍 quân bộ, hải quân 海軍 quân thuỷ, ngày xưa vua có sáu cánh quân, mỗi cánh quân có 125000 quân. Phép binh bây giờ thì hai sư đoàn gọi là một cánh quân.
- Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v.
- Chỗ đóng binh cũng gọi là quân.
- Tội đày đi xa.
- Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Quân lính, quân đội, đội quân
- 我軍 Quân ta
- 敵軍 Quân địch
- 生產大軍 Đội quân sản xuất
- 勞動後備軍 Đội quân dự bị lao động
* ② Quân đoàn
- 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1
- 軍政委 Chính uỷ quân đoàn
- 兩個軍 Hai quân đoàn
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Binh chủng, bộ đội
- “hải quân” 海軍 quân thủy.
* Binh sĩ
- “Quân giai thù tử chiến, bất khả bại” 軍皆殊死戰, 不可敗 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
Trích: Sử Kí 史記
* Đơn vị trong quân đội, lớn hơn sư đoàn
* Việc binh
- “hành quân” 行軍 đem quân đi.
* Chỗ đóng binh, trận địa
- “Chiến sĩ quân tiền bán tử sanh, Mĩ nhân trướng hạ do ca vũ” 戰士軍前半死生, 美人帳下猶歌舞 (Yên ca hành 燕歌行) Quân lính ngoài mặt trận nửa chết nửa sống, Người đẹp dưới trướng còn ca múa.
Trích: Cao Thích 高適
* Hình phạt thời xưa, đày tội nhân đi ra vùng biên cương làm lao dịch
- “phát phối sung quân” 發配充軍 đày đi làm lao dịch.
Động từ
* Đóng quân
- “Bái Công quân Bá Thượng, vị đắc dữ Hạng Vũ tương kiến” 沛公軍霸上, 未得與項羽相見 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công đóng quân ở Bá Thượng, chưa được gặp Hạng Vũ.
Trích: Sử Kí 史記
Từ ghép với 軍