• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:đao 刀 (+7 nét)
  • Các bộ:

    Bối (貝) Đao (刂)

  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tắc
  • Nét bút:丨フ一一一ノ丶丨丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰貝⺉
  • Thương hiệt:BCLN (月金中弓)
  • Bảng mã:U+5247
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 則

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠞋 𠟔 𠟭 𠟻 𣉇

Ý nghĩa của từ 則 theo âm hán việt

則 là gì? (Tắc). Bộ đao (+7 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 1. quy tắc, 2. bắt chước, Bắt chước., Khuôn phép, Gương mẫu. Từ ghép với : Lấy mình làm gương, Quy tắc chung, Quy tắc cụ thể, Bốn phép tính, Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. quy tắc
  • 2. bắt chước

Từ điển Thiều Chửu

  • Phép. Nội các chế đồ khuôn mẫu gì đều gọi là tắc, nghĩa là để cho người coi đó mà bắt chước vậy. Như ngôn nhi vi thiên hạ tắc nói mà làm phép cho thiên hạ.
  • Bắt chước.
  • Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn làm cho thừa sức thời lấy học văn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gương mẫu, gương

- Lấy mình làm gương

* ② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép

- Quy tắc chung

- Quy tắc cụ thể

- Bốn phép tính

- Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ

* ③ (văn) Noi theo, học theo

- Noi theo ý chí các bậc tiên liệt

- Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí)

* ④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại

- Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng

- Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương

- Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử)

- 退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi

- Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt

* ⑤ (văn) Là

- Đó là lỗi tại tôi

- Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm

* ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết)

- Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí

* ⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ)

- Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư)

- 稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo

* ⑧ (văn) (loại) Việc, bài

- Ba bài

* ⑨ (văn) Bậc, hạng

- (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư)

* ⑩ (văn) Chỉ có

- Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử

* ⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的)

- Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh

* ⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa)

- Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh)

- ? Vì sao thế?

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khuôn phép

- “ngôn nhi vi thiên hạ tắc” nói ra mà làm phép tắc cho thiên hạ.

* Gương mẫu

- “dĩ thân tác tắc” lấy mình làm gương.

* Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết

- “nhất tắc tiêu tức” ba đoạn tin tức

- “tam tắc ngụ ngôn” ba bài ngụ ngôn

- “thí đề nhị tắc” hai đề thi.

* Họ “Tắc”
Động từ
* Noi theo, học theo

- “Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu” , , , , (Chu bổn kỉ ) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.

Trích: Sử Kí

Liên từ
* Thì, liền ngay

- “học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối” , 退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.

* Thì là, thì

- “Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ” , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).

Trích: Luận Ngữ

* Lại, nhưng lại

- “dục tốc tắc bất đạt” muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.

* Chỉ

- “Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ” (Khuyến học ) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.

Trích: Tuân Tử

* Nếu

- “Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử” , (Cao Tổ bổn kỉ ) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.

Trích: Sử Kí

* Dù, dù rằng

- “Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã” , , (Ngoại nội ) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.

Trích: Thương quân thư

Phó từ
* Là, chính là

- “Thử tắc quả nhân chi tội dã” (Công Tôn Sửu hạ ) Đó chính là lỗi tại tôi.

Trích: Mạnh Tử

Từ ghép với 則