Các biến thể (Dị thể) của 怪

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠬭 𢘪 𢚬 𪫦

Ý nghĩa của từ 怪 theo âm hán việt

怪 là gì? (Quái). Bộ Tâm (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 1. kỳ lạ, 2. yêu quái, Yêu quái., Lạ, kì dị, khác thường, Yêu ma, ma quỷ. Từ ghép với : “quái sự” việc lạ, “kì hình quái trạng” hình trạng kì dị., “quỷ quái” ma quái., “Tử bất ngữ Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. kỳ lạ
  • 2. yêu quái

Từ điển Thiều Chửu

  • Lạ, như quái sự việc lạ.
  • Yêu quái.
  • Ngờ hãi, như đại kinh tiểu hãi sợ lớn hãi nhỏ. Tục cho sự bị người quở trách là quái, như kiến quái thấy trách, chiêu quái vời lấy lời trách, v.v.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lạ, kì dị, khác thường

- “quái sự” việc lạ

- “kì hình quái trạng” hình trạng kì dị.

Danh từ
* Yêu ma, ma quỷ

- “quỷ quái” ma quái.

* Sự vật kì lạ, không bình thường

- “Tử bất ngữ

Trích: Luận Ngữ

* Họ “Quái”
Động từ
* Kinh ngạc, lấy làm lạ

- “Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ” , , (Trần Thiệp thế gia ) Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ. § Ghi chú

Trích: Sử Kí

* Nghi ngờ, nghi kị

- “Đa tài cửu bị thiên công quái” (Liễu Tử Ngọc quá Trần ) Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.

Trích: Tô Thức

* Trách, quở trách

- “Tướng quân hà cố quái lão phu?” (Đệ bát hồi) Sao tướng quân (Lã Bố ) lại trách lão phu?

Trích: “trách quái” quở trách, “quái tội” trách cứ. Tam quốc diễn nghĩa

Phó từ
* Rất, lắm

- “Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu” , (Đệ tứ thập nhị hồi) Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Từ ghép với 怪