• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Hoả 火 (+8 nét)
  • Các bộ:

    Nguyệt (月) Khuyến (犬) Hỏa (灬)

  • Pinyin: Rán
  • Âm hán việt: Nhiên
  • Nét bút:ノフ丶丶一ノ丶丶丶丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱肰灬
  • Thương hiệt:BKF (月大火)
  • Bảng mã:U+7136
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 然

  • Cách viết khác

    𤉷 𤓉 𤟙 𤡮

Ý nghĩa của từ 然 theo âm hán việt

然 là gì? (Nhiên). Bộ Hoả (+8 nét). Tổng 12 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. đúng, 2. thế, vậy, 3. nhưng, Đốt cháy, Cho là đúng, tán đồng. Từ ghép với : Không cho là phải, Lời nói của Nhiễm Ung (là) đúng (Luận ngữ), Tất nhiên, đương nhiên, Không hoàn toàn như thế, Đâu đâu cũng như thế Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. đúng
  • 2. thế, vậy
  • 3. nhưng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðốt cháy, như nhược hoả chi thuỷ nhiên (Mạnh Tử ) như lửa chưng mới cháy, nguyên là chữ nhiên .
  • Ưng cho, như nhiên nặc ừ cho.
  • Như thế, như khởi kì nhiên hồ há thửa như thế ư!
  • Lời đáp lại (phải đấy), như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên ? gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.
  • Dùng làm lời trợ ngữ, như du nhiên tác vân ùn vậy nổi mây.
  • Lời thừa trên tiếp dưới, như nhiên hậu vậy sau, rồi mới, nhiên tắc thế thời, nhiên nhi nhưng mà, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phải, đúng

- Không cho là phải

- Lời nói của Nhiễm Ung (là) đúng (Luận ngữ)

* ② Như thế, như vậy

- Tất nhiên, đương nhiên

- Không hoàn toàn như thế

- Đâu đâu cũng như thế

- Muôn vật đều như thế cả (Trang tử)

* ③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂)

- Ta có được một đấu, một thưng nước thì đủ sống rồi (Trang tử

* 然後nhiên hậu [ránhòu] (pht) Rồi sau, rồi mới, sau đó, rồi

- Hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến

- Chúng ta nghiên cứu trước đã, rồi mới quyết định

- Có rét dữ và sương tuyết sa xuống rồi mới biết cây tùng cây bách là tốt (Hoài Nam tử)

* 然則nhiên tắc [ránzé] (lt) Thì, thế thì

- ? Thế thì làm thế nào mới được?

- 退? Đó là tiến cũng lo mà thoái cũng lo, như thế thì có lúc nào vui được chăng? (Phạm Trọng Yêm

* ④ (văn) Nhưng, song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại)

- (Con hổ) cho rằng nó (con lừa) sắp cắn mình thì sợ lắm, nhưng đi qua đi lại nhìn thì thấy nó không có tài năng gì khác lạ (Liễu Tôn Nguyên

* 然而nhiên nhi [rán'ér] (lt) Nhưng mà, thế mà, song

- Anh yêu cầu tôi làm việc này, nhưng tôi sợ không làm nổi

- Lấy niềm vui của thiên hạ làm niềm vui của mình, nỗi lo của thiên hạ làm nỗi lo của mình, thế mà vẫn không làm vua được, là chưa từng có vậy (Mạnh tử)

* ⑤ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự khẳng định

- Người quân tử vì thế rất tôn trọng điều lễ (Lễ kí)

* ⑥ (văn) Trợ từ biểu thị ý so sánh (thường dùng cặp với 如, 若)

- Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi (Lễ kí)

- Ông ta coi việc giết người như cắt cỏ vậy (Hán thư)

* ⑦ Đặt cuối từ, chỉ trạng thái

- Đột nhiên, thình lình

- Bỗng nhiên

- Rõ ràng là

- Trời thình lình nổi mây (Mạnh tử)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đốt cháy

- “Nhược hỏa chi thủy nhiên” (Công Tôn Sửu thượng ) Như lửa mới cháy.

Trích: Mạnh Tử

* Cho là đúng, tán đồng

- “Lưu Yên nhiên kì thuyết, tùy tức xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh” , (Đệ nhất hồi) Lưu Yên tán đồng lời đó, tức khắc cho yết bảng chiêu mộ nghĩa quân.

Trích: “nhiên nặc” ừ cho. Tam quốc diễn nghĩa

Đại từ
* Như thế

- “khởi kì nhiên hồ” há như thế ư!

Thán từ
* Lời đáp lại: phải, phải đấy

- “Thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên” ? (Vi Tử ) Gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.

Trích: Luận Ngữ

Trợ từ
* ◎Như: “du nhiên tác vân” ùn ùn mây nổi
* Dùng cuối câu, biểu thị khẳng định

- “Nghệ thiện xạ, Ngạo đãng chu, câu bất đắc kì tử nhiên” 羿, , (Hiến vấn ) Nghệ bắn giỏi, Ngạo giỏi dùng thuyền (thủy chiến), rồi đều bất đắc kì tử.

Trích: Luận Ngữ

Liên từ
* Nhưng, song

- “Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.

Trích: Sử Kí

* “Nhiên hậu” vậy sau, rồi mới, “nhiên tắc” thế thời, “nhiên nhi” nhưng mà
Danh từ
* Họ “Nhiên”

Từ ghép với 然