Các biến thể (Dị thể) của 開
-
Cách viết khác
䦐
岍
𨳩
𨴉
𨵑
𨵹
𨶘
-
Giản thể
开
𫔭
Ý nghĩa của từ 開 theo âm hán việt
開 là gì? 開 (Khai). Bộ Môn 門 (+4 nét). Tổng 12 nét but (丨フ一一丨フ一一一一ノ丨). Ý nghĩa là: 1. mở ra, 2. nở (hoa), 4. sôi (nước), Mở, Nở ra, giãn, duỗi. Từ ghép với 開 : 開山劈嶺 Xẻ núi san đồi, 開河 Đào sông, đào kênh, 開渠築壩 Đắp đập khơi ngòi, 上山開荒 Lên núi vỡ hoang, 開拖拉機 Lái máy kéo (máy cày) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. mở ra
- 2. nở (hoa)
- 3. một phần chia
- 4. sôi (nước)
Từ điển Thiều Chửu
- Mở. Trái lại với chữ bế 閉.
- Nở ra. Như hoa khai 花開 hoa nở.
- Đào ra, bới ra. Như khai hà 開河 khai sông, khai khoáng 開礦 khai mỏ, v.v.
- Mới, trước nhất. Như khai sáng 開創 mở mang gây dựng ra trước, khai đoan 開端 mở mối, v.v.
- Phân tách ra. Như phách khai 劈開 bửa ra, phanh ra, v.v.
- Bày, đặt. Như khai diên 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn.
- Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Khai biên ức hà đa 開邊抑何多 mở mang biên cõi sao nhiều vậy.
- Khoát đạt. Như khai lãng 開朗 sáng sủa.
- Rộng tha. Như khai thích 開釋 nới tha, khai phóng 開放 buông tha ra cho được tự do, v.v.
- Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn 開單 đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì.
- Bắt đầu đi. Như khai chu 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi.
- Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai 四開, một phần tám gọi là bát khai 八開. Một trang giấy cũng gọi là nhất khai 一開.
- Trừ bỏ đi. Như khai khuyết 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi.
- Sôi. Nước sôi gọi là khai thuỷ 開水.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mở, mở cửa
- 開門 Mở cửa
- 開鎖 Mở khóa
- 善閉,無關楗而不可開 Khéo đóng, không có then gài mà không thể mở cửa (Lão tử)
- 秦人開關而延敵 Người nước Tần mở cửa ải mà rước quân địch vào (Sử kí)
* ③ Xẻ, đào, khơi
- 開山劈嶺 Xẻ núi san đồi
- 開河 Đào sông, đào kênh
- 開渠築壩 Đắp đập khơi ngòi
* 開荒khai hoang [kaihuang] Khai hoang, vỡ hoang, khai phá đất hoang
* ⑤ Lái, chạy, bắn, nổ
- 開拖拉機 Lái máy kéo (máy cày)
- 火車開了 Tàu chạy
- 開槍 Bắn súng, nổ súng
* ⑦ Mở (rộng), mở mang, khai mở, khai thông
- 開眼 Mở rộng tầm mắt
- 想不開 Suy nghĩ chưa thông, thắc mắc
- 開邊抑何多! Mở mang bờ cõi sao nhiều thế! (Đỗ Phủ)
* ⑧ Mở, dựng, đặt, thiết lập, khai sáng, kinh doanh
- 開辦學校 Mở trường học
- 五里一換馬 ,十里一開筵 Năm dặm một lần đổi ngựa, mười dặm một lần mở tiệc (Lí Thương Ẩn
* ⑨ Kê, kê khai, viết
- 開方子 Kê đơn thuốc
- 開支票 Viết séc
* ⑪ Dùng sau động từ chỉ sự tách rời hoặc kết quả
- 拉開 Kéo ra
- 躲開 Tránh ra
- 撕開 Xẻ ra
- 這話傳開了 Câu chuyện ấy đã truyền rộng ra
- 打開扇子 Xòe quạt (ra)
- 睜開眼 Mở mắt ra
* ⑬ Bắt đầu đi, khởi hành
- 開舟 Bắt đầu nhổ neo cho thuyền đi.
* 開始khai thuỷ [kaishê] a. Bắt đầu, mở đầu
- 一年結束了,新的一年開始了 Năm cũ đã qua, năm mới bắt đầu
- b. Lúc đầu, thoạt đầu, thoạt tiên
* ⑮ Số chia
- 四開 Một phần tư
- 八開 Một phần tám
* ⑱ Cara (phần vàng trong một hợp kim, bằng 1/24 của tổng trọng lượng)
* 開外khai ngoại [kai wài] Ngoài, trên
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Mở
- “Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma” 開軒面場圃, 把酒話桑麻 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.
Trích: Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然
* Nở ra, giãn, duỗi
- “Kì mị dã hồn giao, kì giác dã hình khai” 其寐也魂交, 其覺也形開 (Tề vật luận 齊物論) Khi ngủ thì hồn giao nhau, khi thức thì hình duỗi ra.
Trích: “hoa khai” 花開 hoa nở, “khai nhan” 開顏 vẻ mặt vui mừng, “khai hoài” 開懷 lòng hả hê. Trang Tử 莊子
* Vỡ hoang, khai khẩn
- “khai khoáng” 開礦 khai khẩn mỏ
- “khai hoang” 開荒 vỡ hoang.
* Mở mang
- “Khai biên nhất hà đa” 開邊一何多 (Tiền xuất tái 前出塞) Mở mang bờ cõi sao mà nhiều vậy!
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Hướng dẫn, dẫn đạo, chỉ bảo
- “khai đạo” 開導 khuyên bảo.
* Dựng, đặt ra trước nhất, thiết lập
- “khai sáng” 開創 mở mang gây dựng ra trước
* Bày, đặt
- “khai duyên” 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn.
* Kê khai
- “khai dược phương” 開藥方 kê đơn thuốc
- “khai đơn” 開單 kê đơn (thuốc, hàng hóa, khoản).
* Bắt đầu
- “khai học” 開學 khai giảng
- “khai công” 開工 khởi công
- “khai phạn” 開飯 dọn cơm, bắt đầu bán cơm (nhà hàng).
* Công bố
- “khai tiêu” 開標 mở thầu.
* Bắt đầu chạy, khởi hành
- “khai chu” 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi
- “hỏa xa khai liễu” 火車開了 xe lửa chạy rồi.
* Mổ, bổ
- “khai liễu nhất cá tây qua” 開了一個西瓜 bổ một quả dưa hấu.
* Tiêu tan
- “vân khai vụ tán” 雲開霧散 mây mù tiêu tan.
* Bắn
- “khai thương” 開槍 bắn súng
- “khai pháo” 開砲 bắn pháo.
* Cử hành, mở (hội nghị, triển lãm)
- “khai hội” 開會 họp hội nghị
- “khai triển lãm hội” 開展覽會 mở triển lãm.
* Chi tiêu
- “khai công tiền” 開工錢 chi tiền công.
* Trừ bỏ
- “khai khuyết” 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi
- “khai giới” 開戒 phá giới
- “khai cấm” 開禁 bỏ lệnh cấm.
* Sôi
- “thủy khai liễu” 水開了 nước sôi rồi.
Danh từ
* Lượng từ: số chia
- “tứ khai” 四開 một phần tư
- “bát khai” 八開 một phần tám.
* Trang giấy
- “nhất khai” 一開 một trang giấy.
* Khổ (giấy)
- “khai bổn” 開本 khổ sách.
* Đơn vị tính độ nguyên chất của vàng: carat, 24 carats là vàng thuần (nguyên chất)
- “thập tứ khai kim đích bút tiêm” 十四開金的筆尖 ngòi bút vàng 14 carats.
Phó từ
* Rộng ra, nới ra
- “tưởng khai” 想開 suy rộng
- “khán khai” 看開 nhìn rộng ra
- “truyền khai” 傳開 truyền đi.
Từ ghép với 開