• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Môn 門 (+4 nét)
  • Các bộ:

    Môn (門) Nhất (一) Củng (廾)

  • Pinyin: Kāi
  • Âm hán việt: Khai
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一一一一ノ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿵門开
  • Thương hiệt:ANMT (日弓一廿)
  • Bảng mã:U+958B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 開

  • Cách viết khác

    𨳩 𨴉 𨵑 𨵹 𨶘

  • Giản thể

    𫔭

Ý nghĩa của từ 開 theo âm hán việt

開 là gì? (Khai). Bộ Môn (+4 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: 1. mở ra, 2. nở (hoa), 4. sôi (nước), Mở, Nở ra, giãn, duỗi. Từ ghép với : Xẻ núi san đồi, Đào sông, đào kênh, Đắp đập khơi ngòi, Lên núi vỡ hoang, Lái máy kéo (máy cày) Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. mở ra
  • 2. nở (hoa)
  • 3. một phần chia
  • 4. sôi (nước)

Từ điển Thiều Chửu

  • Mở. Trái lại với chữ bế .
  • Nở ra. Như hoa khai hoa nở.
  • Đào ra, bới ra. Như khai hà khai sông, khai khoáng khai mỏ, v.v.
  • Mới, trước nhất. Như khai sáng mở mang gây dựng ra trước, khai đoan mở mối, v.v.
  • Phân tách ra. Như phách khai bửa ra, phanh ra, v.v.
  • Bày, đặt. Như khai diên mở tiệc, bày tiệc ăn.
  • Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ có câu: Khai biên ức hà đa mở mang biên cõi sao nhiều vậy.
  • Khoát đạt. Như khai lãng sáng sủa.
  • Rộng tha. Như khai thích nới tha, khai phóng buông tha ra cho được tự do, v.v.
  • Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì.
  • Bắt đầu đi. Như khai chu nhổ neo thuyền bắt đầu đi.
  • Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai , một phần tám gọi là bát khai . Một trang giấy cũng gọi là nhất khai .
  • Trừ bỏ đi. Như khai khuyết trừ bỏ chỗ thiếu đi.
  • Sôi. Nước sôi gọi là khai thuỷ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mở, mở cửa

- Mở cửa

- Mở khóa

- Khéo đóng, không có then gài mà không thể mở cửa (Lão tử)

- Người nước Tần mở cửa ải mà rước quân địch vào (Sử kí)

* ② Nở, khai

- Hoa nở

* ③ Xẻ, đào, khơi

- Xẻ núi san đồi

- Đào sông, đào kênh

- Đắp đập khơi ngòi

* 開荒khai hoang [kaihuang] Khai hoang, vỡ hoang, khai phá đất hoang

- Lên núi vỡ hoang

* ⑤ Lái, chạy, bắn, nổ

- Lái máy kéo (máy cày)

- Tàu chạy

- Bắn súng, nổ súng

* ⑦ Mở (rộng), mở mang, khai mở, khai thông

- Mở rộng tầm mắt

- Suy nghĩ chưa thông, thắc mắc

- ! Mở mang bờ cõi sao nhiều thế! (Đỗ Phủ)

* ⑧ Mở, dựng, đặt, thiết lập, khai sáng, kinh doanh

- Mở trường học

- Năm dặm một lần đổi ngựa, mười dặm một lần mở tiệc (Lí Thương Ẩn

* ⑨ Kê, kê khai, viết

- Kê đơn thuốc

- Viết séc

* ⑪ Dùng sau động từ chỉ sự tách rời hoặc kết quả

- Kéo ra

- Tránh ra

- Xẻ ra

- Câu chuyện ấy đã truyền rộng ra

- Xòe quạt (ra)

- Mở mắt ra

* ⑫ Mổ, bổ

- 西 Bổ một quả dưa hấu

- Mổ

* ⑬ Bắt đầu đi, khởi hành

- Bắt đầu nhổ neo cho thuyền đi.

* 開始khai thuỷ [kaishê] a. Bắt đầu, mở đầu

- Năm cũ đã qua, năm mới bắt đầu

- b. Lúc đầu, thoạt đầu, thoạt tiên

* ⑭ Trừ bỏ đi

- Trừ bỏ chỗ thiếu

* ⑮ Số chia

- Một phần tư

- Một phần tám

* ⑯ Trang giấy

- Một trang giấy

* ⑰ Khổ (giấy)

- Khổ

* ⑱ Cara (phần vàng trong một hợp kim, bằng 1/24 của tổng trọng lượng)

- Ngòi bút vàng 14 cara

* 開外khai ngoại [kai wài] Ngoài, trên

- Cụ ấy đã ngoài 60 (tuổi).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Mở

- “khai môn” mở cửa.

- “Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma” , (Quá cố nhân trang ) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.

Trích: Mạnh Hạo Nhiên

* Nở ra, giãn, duỗi

- “Kì mị dã hồn giao, kì giác dã hình khai” , (Tề vật luận ) Khi ngủ thì hồn giao nhau, khi thức thì hình duỗi ra.

Trích: “hoa khai” hoa nở, “khai nhan” vẻ mặt vui mừng, “khai hoài” lòng hả hê. Trang Tử

* Xẻ, đào

- “khai hà” đào sông.

* Vỡ hoang, khai khẩn

- “khai khoáng” khai khẩn mỏ

- “khai hoang” vỡ hoang.

* Mở mang

- “Khai biên nhất hà đa” (Tiền xuất tái ) Mở mang bờ cõi sao mà nhiều vậy!

Trích: Đỗ Phủ

* Hướng dẫn, dẫn đạo, chỉ bảo

- “khai đạo” khuyên bảo.

* Dựng, đặt ra trước nhất, thiết lập

- “khai sáng” mở mang gây dựng ra trước

- “khai đoan” mở mối.

* Bày, đặt

- “khai duyên” mở tiệc, bày tiệc ăn.

* Kê khai

- “khai dược phương” kê đơn thuốc

- “khai đơn” kê đơn (thuốc, hàng hóa, khoản).

* Bắt đầu

- “khai học” khai giảng

- “khai công” khởi công

- “khai phạn” dọn cơm, bắt đầu bán cơm (nhà hàng).

* Công bố

- “khai tiêu” mở thầu.

* Bắt đầu chạy, khởi hành

- “khai chu” nhổ neo thuyền bắt đầu đi

- “hỏa xa khai liễu” xe lửa chạy rồi.

* Mổ, bổ

- “khai liễu nhất cá tây qua” 西 bổ một quả dưa hấu.

* Tiêu tan

- “vân khai vụ tán” mây mù tiêu tan.

* Bắn

- “khai thương” bắn súng

- “khai pháo” bắn pháo.

* Cử hành, mở (hội nghị, triển lãm)

- “khai hội” họp hội nghị

- “khai triển lãm hội” mở triển lãm.

* Chia rẽ, phân li

- “li khai” chia rẽ.

* Chi tiêu

- “khai chi” chi tiêu

- “khai công tiền” chi tiền công.

* Trừ bỏ

- “khai khuyết” trừ bỏ chỗ thiếu đi

- “khai giới” phá giới

- “khai cấm” bỏ lệnh cấm.

* Sôi

- “thủy khai liễu” nước sôi rồi.

Danh từ
* Lượng từ: số chia

- “tứ khai” một phần tư

- “bát khai” một phần tám.

* Trang giấy

- “nhất khai” một trang giấy.

* Khổ (giấy)

- “khai bổn” khổ sách.

* Đơn vị tính độ nguyên chất của vàng: carat, 24 carats là vàng thuần (nguyên chất)

- “thập tứ khai kim đích bút tiêm” ngòi bút vàng 14 carats.

Phó từ
* Rộng ra, nới ra

- “tưởng khai” suy rộng

- “khán khai” nhìn rộng ra

- “truyền khai” truyền đi.

Từ ghép với 開