• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+2 nét)
  • Các bộ:

    Khẩu (口) Cổn (丨)

  • Pinyin: Jiào
  • Âm hán việt: Khiếu
  • Nét bút:丨フ一フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰口丩
  • Thương hiệt:RVL (口女中)
  • Bảng mã:U+53EB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 叫

  • Cách viết khác

    𠮧 𠮪 𠶼 𠸵 𠻌 𠼨

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 叫 theo âm hán việt

叫 là gì? (Khiếu). Bộ Khẩu (+2 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: kêu, gọi, Kêu, hót, rống, Gọi bảo, kêu lại, Gọi là, tên là, Bị, được (dùng trong thể thụ động). Từ ghép với : Bên ngoài có người gọi anh, Gọi lại đây, Kêu to một tiếng, Đêm qua đứa trẻ cứ kêu đau bụng, Chim hót Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • kêu, gọi

Từ điển Thiều Chửu

  • Kêu, như đại khiếu nhất thanh kêu to một tiếng. Tục viết là là nhầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gọi

- Bên ngoài có người gọi anh

- Gọi lại đây

* ② Kêu

- Kêu to một tiếng

- Đêm qua đứa trẻ cứ kêu đau bụng

* ③ Kêu, gáy, hót, sủa, rống, gầm

- Gà gáy

- Chim hót

- Chó sủa

- Bò rống

- Hổ gầm...

* ④ Bảo

- Mẹ bảo em đến tìm anh

- Bảo sao làm vậy

* ⑤ Là, gọi là

- ? Tên anh là gì?

* ⑥ Bị

- Mái nhà bị bão cuốn mất rồi

- Nó tự tiện phá hoại của công, bị mọi người phê bình cho một trận

* ⑦ Thuê, mua và gọi mang đến (tận nơi)

- Thuê tắc xi

- Gọi món ăn

- Mua một xe than

* ⑧ (đph) Đực, sống, trống

- Gà trống.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Kêu, hót, rống

- “Lạc nhật sơn sơn viên khiếu ai” (Vọng quan âm miếu ) Khắp núi bóng chiều rơi, vượn kêu thương.

Trích: “đại khiếu nhất thanh” kêu to một tiếng. Nguyễn Du

* Gọi bảo, kêu lại

- “Đương hạ nhật vãn vị hôn, Vương Tiến tiên khiếu Trương bài nhập lai” . (Đệ nhị hồi) Hôm đó lúc trời chưa tối, Vương Tiến trước hết gọi tên lính canh họ Trương vào.

Trích: Thủy hử truyện

* Gọi là, tên là

- “Tiểu đích khiếu Cao Cầu” (Đệ nhị hồi) Tiểu nhân tên Cao Cầu.

Trích: Thủy hử truyện

* Bị, được (dùng trong thể thụ động)

- “cổ thụ khiếu đại phong xuy đảo” cổ thụ bị gió lớn thổi ngã.

Từ ghép với 叫