- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Nghiễm 广 (+6 nét)
- Các bộ:
Nghiễm (广)
Hựu (又)
- Pinyin:
Dù
, Duó
- Âm hán việt:
Đạc
Độ
- Nét bút:丶一ノ一丨丨一フ丶
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:ITE (戈廿水)
- Bảng mã:U+5EA6
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 度
-
Cách viết khác
㡯
剫
宅
渡
度
廓
𢜬
𤸿
Ý nghĩa của từ 度 theo âm hán việt
度 là gì? 度 (đạc, độ). Bộ Nghiễm 广 (+6 nét). Tổng 9 nét but (丶一ノ一丨丨一フ丶). Ý nghĩa là: 1. đo lường, 2. mức độ, 3. lần, Các dụng cụ dùng để đo dài ngắn, như trượng, thước, v, Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). Từ ghép với 度 : 揣度 Suy đoán, 測度 Trắc đạc, đo đạc, 以己度人 Suy bụng ta ra bụng người. Xem 度 [dù]., “trường độ” 長度 độ dài, “thấp độ” 溼度 độ ẩm Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. đo lường
- 2. mức độ
- 3. lần
Từ điển Thiều Chửu
- Ðồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ.
- Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
- Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
- Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
- Dáng dấp. Như thái độ 態度.
- Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
- Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
- Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Sự đánh giá, sự ước lượng
- 揣度 Suy đoán
- 測度 Trắc đạc, đo đạc
- 以己度人 Suy bụng ta ra bụng người. Xem 度 [dù].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Các dụng cụ dùng để đo dài ngắn, như trượng, thước, v
* Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể)
* Khí lượng (của người)
- “khoát đạt đại độ” 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
* Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài)
* Lượng từ
- (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. “nhất niên nhất độ” 一年一度 mỗi năm một lần.
* Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể)
- “tam độ không gian” 三度空間 không gian ba chiều.
Động từ
* Qua, trải qua
- “Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi” 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
Trích: “độ nhật như niên” 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Từ bờ này sang bờ bên kia
- “Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp” 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà “Phật” 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là “thế độ” 剃度. Sáu phép
Trích: Hán Thư 漢書
* Đi tới
- “Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan” 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
Trích: Vương Chi Hoán 王之渙
* Đo
- “Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách” 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Trích: “đạc lượng” 度量 đo lường. Phạm Đình Hổ 范廷琥
Từ điển phổ thông
- 1. đo lường
- 2. mức độ
- 3. lần
Từ điển Thiều Chửu
- Ðồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ.
- Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
- Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
- Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
- Dáng dấp. Như thái độ 態度.
- Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
- Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
- Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 度量衡
- độ lượng hoành [dùliàng héng] Đo lường đong đạc;
* ② Độ
- 硬度 Độ cứng, độ rắn
- 濕度 Độ ẩm
* ⑦ Hạn độ, mức độ
- 勞累過度 Mệt nhọc quá mức
- 高度 Cao độ
* ⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến
- 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết
* ⑩ Lần, chuyến
- 再度聲明 Thanh minh lần nữa
- 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến)
- 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần
* ⑪ Qua, trôi qua
- 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán
- 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Các dụng cụ dùng để đo dài ngắn, như trượng, thước, v
* Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể)
* Khí lượng (của người)
- “khoát đạt đại độ” 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
* Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài)
* Lượng từ
- (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. “nhất niên nhất độ” 一年一度 mỗi năm một lần.
* Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể)
- “tam độ không gian” 三度空間 không gian ba chiều.
Động từ
* Qua, trải qua
- “Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi” 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
Trích: “độ nhật như niên” 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Từ bờ này sang bờ bên kia
- “Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp” 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà “Phật” 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là “thế độ” 剃度. Sáu phép
Trích: Hán Thư 漢書
* Đi tới
- “Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan” 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
Trích: Vương Chi Hoán 王之渙
* Đo
- “Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách” 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Trích: “đạc lượng” 度量 đo lường. Phạm Đình Hổ 范廷琥
Từ ghép với 度