• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+6 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Như Nhự
  • Nét bút:一丨丨フノ一丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹如
  • Thương hiệt:TVR (廿女口)
  • Bảng mã:U+8339
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 茹

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 茹 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Như, Nhự). Bộ Thảo (+6 nét). Tổng 9 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. rễ quấn, 2. ăn, 3. thối nát, Thối nát., Chỉ chung rau cỏ, rễ quấn. Từ ghép với : “hàm tân nhự khổ” ngậm đắng nuốt cay., “hàm tân nhự khổ” ngậm đắng nuốt cay. Chi tiết hơn...

Như
Nhự

Từ điển phổ thông

  • 1. rễ quấn
  • 2. ăn
  • 3. thối nát

Từ điển Thiều Chửu

  • Rễ quấn, rễ cây quấn nhau gọi là như. Vì thế quan chức này tiến cử quan chức khác gọi là bạt mao liên như .
  • Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố ăn chay. Cũng như nói ngật tố hay thực trai .
  • Thối nát.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ăn, nuốt

- Ăn chay

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỉ chung rau cỏ, rễ quấn

- “Như thục bất túc” (Trần Phiền truyện ) Rau đậu không đủ.

Trích: Hậu Hán Thư

* Họ “Như”
Động từ
* Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa

- “hàm tân nhự khổ” ngậm đắng nuốt cay.

* Suy đoán, độ lượng

- “Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự” , (Bội phong , Bách chu ) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Mềm yếu, nhu nhược

- “Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang” , (Li Tao ) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.

Trích: Khuất Nguyên

* Thối nát, hủ bại

- “Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí” , (Công danh ) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Từ điển Thiều Chửu

  • Rễ quấn, rễ cây quấn nhau gọi là như. Vì thế quan chức này tiến cử quan chức khác gọi là bạt mao liên như .
  • Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố ăn chay. Cũng như nói ngật tố hay thực trai .
  • Thối nát.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ăn, nuốt

- Ăn chay

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỉ chung rau cỏ, rễ quấn

- “Như thục bất túc” (Trần Phiền truyện ) Rau đậu không đủ.

Trích: Hậu Hán Thư

* Họ “Như”
Động từ
* Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa

- “hàm tân nhự khổ” ngậm đắng nuốt cay.

* Suy đoán, độ lượng

- “Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự” , (Bội phong , Bách chu ) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Mềm yếu, nhu nhược

- “Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang” , (Li Tao ) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.

Trích: Khuất Nguyên

* Thối nát, hủ bại

- “Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí” , (Công danh ) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.

Trích: Lã Thị Xuân Thu