• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+16 nét)
  • Pinyin: Lǎn
  • Âm hán việt: Lãn Lại
  • Nét bút:丶丶丨一丨フ一丨ノ丶ノフ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺖賴
  • Thương hiệt:PDLC (心木中金)
  • Bảng mã:U+61F6
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 懶

  • Cách viết khác

    𢤿

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 懶 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lãn, Lại). Bộ Tâm (+16 nét). Tổng 19 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. lười, biếng, Lười biếng, Đạm bạc, Rã rời, bải hoải, Biếng nhác. Từ ghép với : Ham ăn biếng làm, Bải hoải cả người, có lẽ bị cảm rồi, “lãn nhân” người lười biếng, “lãn nọa” ươn lười., Hiềm ghét. Chi tiết hơn...

Lãn
Lại

Từ điển phổ thông

  • 1. lười, biếng
  • 2. uể oải, mệt mỏi

Từ điển Thiều Chửu

  • Tăng lại hiềm ghét.
  • Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lười, biếng nhác

- Ham ăn biếng làm

* ② Mệt mỏi, rã rời, bải hoải

- Bải hoải cả người, có lẽ bị cảm rồi

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lười biếng

- “lãn nhân” người lười biếng

- “lãn nọa” ươn lười.

* Đạm bạc

- “Hướng lão lai, công danh tâm sự lãn, khách lí sầu nan khiển” , , (Vũ trung hoa , Giang thượng tây phong vãn 西, Từ ).

Trích: Viên Khứ Hoa

* Rã rời, bải hoải

- “Trí Thâm tẩu đắc viễn liễu, suyễn tức phương định (...) tín bộ vọng tiền diện khứ, hành nhất bộ, lãn nhất bộ” , (...), , (Đệ lục hồi) (Lỗ) Trí Thâm chạy ra xa, thở hổn hển (...) lang thang bước về phía trước, một bước chân là một ngại ngùng.

Trích: “thân thượng phát lãn” cả người bải hoải. Thủy hử truyện

Động từ
* Biếng nhác

- “Trung tuần lão thái phùng nhân lãn” (Quỷ Môn đạo trung ) Tuổi (mới) trung tuần mà đã có vẻ già (nên) biếng gặp người (vì ngại việc thù tiếp). Tống Thư

Trích: Nguyễn Du

Phó từ
* Không muốn, không thích

- “Lâm Xung liên nhật muộn muộn bất dĩ, lãn thướng nhai khứ” , (Đệ thất hồi).

Trích: “hiếu cật lãn tố” . Thủy hử truyện

Từ điển Thiều Chửu

  • Tăng lại hiềm ghét.
  • Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Ghét

- Hiềm ghét.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lười biếng

- “lãn nhân” người lười biếng

- “lãn nọa” ươn lười.

* Đạm bạc

- “Hướng lão lai, công danh tâm sự lãn, khách lí sầu nan khiển” , , (Vũ trung hoa , Giang thượng tây phong vãn 西, Từ ).

Trích: Viên Khứ Hoa

* Rã rời, bải hoải

- “Trí Thâm tẩu đắc viễn liễu, suyễn tức phương định (...) tín bộ vọng tiền diện khứ, hành nhất bộ, lãn nhất bộ” , (...), , (Đệ lục hồi) (Lỗ) Trí Thâm chạy ra xa, thở hổn hển (...) lang thang bước về phía trước, một bước chân là một ngại ngùng.

Trích: “thân thượng phát lãn” cả người bải hoải. Thủy hử truyện

Động từ
* Biếng nhác

- “Trung tuần lão thái phùng nhân lãn” (Quỷ Môn đạo trung ) Tuổi (mới) trung tuần mà đã có vẻ già (nên) biếng gặp người (vì ngại việc thù tiếp). Tống Thư

Trích: Nguyễn Du

Phó từ
* Không muốn, không thích

- “Lâm Xung liên nhật muộn muộn bất dĩ, lãn thướng nhai khứ” , (Đệ thất hồi).

Trích: “hiếu cật lãn tố” . Thủy hử truyện