• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nữ 女 (+3 nét)
  • Các bộ:

    Nữ (女) Khẩu (口)

  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Như
  • Nét bút:フノ一丨フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰女口
  • Thương hiệt:VR (女口)
  • Bảng mã:U+5982
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 如 theo âm hán việt

如 là gì? (Như). Bộ Nữ (+3 nét). Tổng 6 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Theo, theo đúng, Đi, đến, Dùng để so sánh: bằng, Giống như, Nếu, lời nói ví thử. Từ ghép với : Hoàn thành đúng kì hạn, Phải theo đúng như đã giao ước, Thương người như thể thương thân, Bền vững như thép., Gan dạ như thế Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • bằng, giống, như

Từ điển Thiều Chửu

  • Bằng, cùng. Dùng để so sánh, như ái nhân như kỉ yêu người như yêu mình.
  • Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã lù lù như thế vậy.
  • Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả bằng có dùng ta.
  • Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
  • Ði, như như Tề đi sang nước Tề.
  • Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Theo, theo đúng

- Hoàn thành đúng kì hạn

- Phải theo đúng như đã giao ước

* ② Như, giống như

- Thương người như thể thương thân

- Bền vững như thép.

* 如…比như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như

- Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ

* 如此như thử [rúcê] Như thế, như vậy

- Gan dạ như thế

- Tất nhiên là như vậy

* 如何như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao

- Tình hình gần đây ra sao

- b. Vì sao, tại sao, cớ sao

* 如…何như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...

- ? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử

* 如 今như kim [rújin] (văn) Hiện nay

- Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí)

* 如…然như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như

- Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí)

* 如同như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như

- Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy

* 如許như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ)

- ? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ

* 如…焉như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như 如…然 [rú...rán])

- Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ)

* 如之何như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?

- ? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện)

* ③ Bằng

- Tôi không bằng anh ấy

- Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách)

* ⑪)

- Đi nhà xí

- Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí)

- 使使 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí)

* ⑤ Nếu

- Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến

- Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).

* 如果như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng

- Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến

* 如或

- như hoặc [rúhuò] (văn) Như 使 [rúshê];

* 如令

- như lịnh [rúlìng] (văn) Như 使;

* 如其như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà

- Nếu anh không tin thì tự đi hỏi

* 如若

- như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như;

* 如使như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như

- 使? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn

* 如有

- như hữu [ruýôu] (văn) Như 使;

* ⑥ (văn) Và

- Công và đại phu bước vào (Nghi lễ)

* ⑦ (văn) Hoặc là, hay là

- Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ

* ⑧ (văn) Theo, chiếu theo

- Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành)

* ⑨ (văn) Thì

- 便 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận)

* ⑩ (văn) Hình như, dường như

- Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí)

* ⑪ (văn) Nên, phải

- Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử

* ⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ “một cách” (dùng như 然)

- Đến một cách đột ngột

- Có vẻ tin cẩn thật thà

- Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Theo, theo đúng

- “như ước” theo đúng ước hẹn

- “như mệnh” tuân theo mệnh lệnh.

* Đi, đến

- “Tề sứ giả như Lương” 使 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Sứ nước Tề đến nước Lương.

Trích: Sử Kí

Giới từ
* Dùng để so sánh: bằng

- “Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.

Trích: “viễn thân bất như cận lân” người thân ở xa không bằng láng giềng gần. Sử Kí

* Giống như

- “tuân tuân như dã” lù lù như thế vậy

- “ái nhân như kỉ” thương người như thể thương thân.

Liên từ
* Nếu, lời nói ví thử

- “Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa” , (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.

Trích: Tây du kí 西

* Hoặc, hoặc giả

- “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân” , , , , 使 (Tiên tiến ) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.

Trích: Luận Ngữ

Trợ từ
* Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống

- “đột như kì lai” đến một cách đột ngột.

- “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” , , (Thuật nhi ) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.

Trích: Luận Ngữ

Phó từ
* “Như

- “Khuông nhân kì như dư hà” (Tử Hãn ) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!

Trích: .. hà” ... nài sao, làm sao được. Luận Ngữ

Danh từ
* Nguyên như thế

- Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là “như” .

* Họ “Như”

Từ ghép với 如