• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+5 nét)
  • Các bộ:

    Miên (宀) Nhất (一)

  • Pinyin: Dìng
  • Âm hán việt: Đính Định
  • Nét bút:丶丶フ一丨一ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:JMYO (十一卜人)
  • Bảng mã:U+5B9A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 定

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 定 theo âm hán việt

定 là gì? (đính, định). Bộ Miên (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 1. định, 2. yên lặng, Đã đúng, không sửa đổi nữa, Không dời đổi, bất động, Đã liệu, đã tính trước, đã quy định. Từ ghép với : Đứng yên, đứng nghiêm, Ngồi yên, Tâm thần bất định, bồn chồn trong lòng, Nhập định, Nghị định Chi tiết hơn...

Âm:

Đính

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định.
  • Dẹp cho yên, như an bang định quốc yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
  • Ðịnh liệu, như thẩm định xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
  • Ðịnh hẳn, như định nghĩa định nghĩa cứ thế là đúng.
  • Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định , hạ định , v.v.
  • Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
  • Một âm là đính. Sao đính.
  • Cái trán, như lân chi đính trán con lân.

Từ điển phổ thông

  • 1. định
  • 2. yên lặng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định.
  • Dẹp cho yên, như an bang định quốc yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
  • Ðịnh liệu, như thẩm định xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
  • Ðịnh hẳn, như định nghĩa định nghĩa cứ thế là đúng.
  • Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định , hạ định , v.v.
  • Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
  • Một âm là đính. Sao đính.
  • Cái trán, như lân chi đính trán con lân.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Yên, yên định, bình tĩnh

- Đứng yên, đứng nghiêm

- Ngồi yên

- Tâm thần bất định, bồn chồn trong lòng

- Nhập định

* ② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt

- Nghị định

- Định chương trình

- Đặt kế hoạch

* ③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên

- Làm yên nước nhà

- Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ)

* ④ Bàn định

- Bàn định

- (hay ) Trai gái làm lễ kết hôn

* ⑤ Đã xác định, không thể thay đổi

- Định lí

- Tình hình đã xác định

* ⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định

- Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần

- Định giờ

- Định kì

* ⑦ Đặt

- Đặt báo

- Đặt một số hàng

* ⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn

- Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch

- Nhất định giành được thắng lợi

- … Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí)

- Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ

* ⑨ (văn) Cuối cùng

- Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đã đúng, không sửa đổi nữa

- “định nghĩa” nghĩa đúng như thế

- “định luật” luật không sửa đổi nữa

- “định cục” cuộc diện đã thành hình, đã ngả ngũ xong xuôi.

* Không dời đổi, bất động

- “định sản” bất động sản.

* Đã liệu, đã tính trước, đã quy định

- “định lượng” số lượng theo tiêu chuẩn

- “định thì” giờ đã quy định

- “định kì” kì đã hẹn.

Động từ
* Làm thành cố định

- “định ảnh” dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.

* Làm cho yên ổn

- “Đình vân xứ xứ tăng miên định” (Vọng quan âm miếu ) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.

Trích: “bình định” dẹp yên, “an bang định quốc” làm cho quốc gia yên ổn, “hôn định thần tỉnh” tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ). Nguyễn Du

* Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa

- “quyết định” quyết chắc

- “phủ định” phủ nhận

- “tài định” phán đoán.

* Ước định, giao ước

- “thương định” bàn định

- “văn định” trai gái kết hôn (cũng nói là “hạ định” ).

Phó từ
* Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn)

- “Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền?” , (Đáp tộc điệt tăng ) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?

Trích: Lí Bạch

* Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn

- “Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn” , (Kí Cao Thích ) Chắc hẳn ngày gặp nhau, Thỏa thích dốc chén say.

Trích: “định năng thành công” tất nhiên có thể thành công, “định tử vô nghi” hẳn là chết không còn ngờ gì nữa. Đỗ Phủ

Danh từ
* Nhà Phật có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là “định”

- “nhập định” .

* Họ “Định”

Từ ghép với 定