- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Trúc 竹 (+10 nét)
- Pinyin:
Shāi
, Shī
- Âm hán việt:
Si
Sư
- Nét bút:ノ一丶ノ一丶ノ丨フ一フ一一丨フ丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱⺮師
- Thương hiệt:HHRB (竹竹口月)
- Bảng mã:U+7BE9
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 篩
Ý nghĩa của từ 篩 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 篩 (Si, Sư). Bộ Trúc 竹 (+10 nét). Tổng 16 nét but (ノ一丶ノ一丶ノ丨フ一フ一一丨フ丨). Ý nghĩa là: Rây cho nhỏ., Cái giần, cái sàng, Rây cho nhỏ, sàng, giần, Lọt qua, thấu qua khe, lỗ nhỏ (gió, ánh sáng, v, Rơi, rớt. Từ ghép với 篩 : 篩米 Giần gạo, 篩煤 Sàng than, 篩了三下鑼 Đánh ba tiếng thanh la., “si mễ” 米 sàng gạo., “si mễ” 米 sàng gạo. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cái dần, cái sàng.
- Rây cho nhỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Sàng, giần, rây
- 篩米 Giần gạo
- 篩煤 Sàng than
* ③ (đph) Khua, đánh
- 篩了三下鑼 Đánh ba tiếng thanh la.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Rây cho nhỏ, sàng, giần
* Lọt qua, thấu qua khe, lỗ nhỏ (gió, ánh sáng, v
- “Bán lâm tàn chiếu si yên thụ” 半林殘照篩煙橱 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Một nửa rừng, nắng chiều tàn rây qua những rặng cây khói phủ.
Trích: v.). Nguyễn Trãi 阮廌
* Rơi, rớt
- “Bổng cử nhất thiên hàn vụ mạn, Kiếm nghênh mãn địa hắc trần si” 棒舉一天寒霧漫, 劍迎滿地黑塵篩 (Đệ bát thập tam hồi) Gậy vung một trời mù lạnh khắp, Gươm đưa đầy đất bụi đen rơi.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Rót rượu
- “Nã nhất chích trản tử, si hạ tửu dữ Trí Thâm khiết” 拿一隻盞子, 篩下酒與智深喫 (Đệ ngũ hồi) Cầm một cái chén, rót rượu mời Trí Thâm uống.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Hâm rượu
- “Lưỡng cá lão bà tử tồn tại ngoại diện hỏa bồn thượng si tửu” 兩個老婆子蹲在外面火盆上篩酒 (Đệ lục thập tam hồi) Hai bà già ngồi ở bên ngoài hâm rượu trên bồn lửa.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Khua, đánh, đập, gõ
- “Tống Giang hựu giáo tiểu lâu la si la, tụ long chúng hảo hán, thả chiến thả tẩu” 宋江又教小嘍囉篩鑼, 聚攏眾好漢, 且戰且走 (Đệ tứ thập hồi) Tống Giang lại bảo lâu la khua chiêng, tập họp các hảo hán lại, vừa đánh vừa chạy.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Nói năng lộn xộn, bừa bãi
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Rây cho nhỏ, sàng, giần
* Lọt qua, thấu qua khe, lỗ nhỏ (gió, ánh sáng, v
- “Bán lâm tàn chiếu si yên thụ” 半林殘照篩煙橱 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Một nửa rừng, nắng chiều tàn rây qua những rặng cây khói phủ.
Trích: v.). Nguyễn Trãi 阮廌
* Rơi, rớt
- “Bổng cử nhất thiên hàn vụ mạn, Kiếm nghênh mãn địa hắc trần si” 棒舉一天寒霧漫, 劍迎滿地黑塵篩 (Đệ bát thập tam hồi) Gậy vung một trời mù lạnh khắp, Gươm đưa đầy đất bụi đen rơi.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Rót rượu
- “Nã nhất chích trản tử, si hạ tửu dữ Trí Thâm khiết” 拿一隻盞子, 篩下酒與智深喫 (Đệ ngũ hồi) Cầm một cái chén, rót rượu mời Trí Thâm uống.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Hâm rượu
- “Lưỡng cá lão bà tử tồn tại ngoại diện hỏa bồn thượng si tửu” 兩個老婆子蹲在外面火盆上篩酒 (Đệ lục thập tam hồi) Hai bà già ngồi ở bên ngoài hâm rượu trên bồn lửa.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Khua, đánh, đập, gõ
- “Tống Giang hựu giáo tiểu lâu la si la, tụ long chúng hảo hán, thả chiến thả tẩu” 宋江又教小嘍囉篩鑼, 聚攏眾好漢, 且戰且走 (Đệ tứ thập hồi) Tống Giang lại bảo lâu la khua chiêng, tập họp các hảo hán lại, vừa đánh vừa chạy.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Nói năng lộn xộn, bừa bãi