• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+9 nét)
  • Pinyin: Róu
  • Âm hán việt: Nhu Nhụ
  • Nét bút:一丨一フ丶フ丨ノ一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺘柔
  • Thương hiệt:QNHD (手弓竹木)
  • Bảng mã:U+63C9
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 揉

  • Cách viết khác

    𦽩

Ý nghĩa của từ 揉 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhu, Nhụ). Bộ Thủ (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: uốn, nắn, Thuận., Lẫn lộn., Dụi, xoa, dày, vò, Viên, vê, làm thành hình tròn. Từ ghép với : Dụi mắt, Nhào bột mì, Uốn cây (cho cong...), “nhu miến” nặn bột., “nhu miến” nặn bột. Chi tiết hơn...

Nhu
Nhụ

Từ điển phổ thông

  • uốn, nắn

Từ điển Thiều Chửu

  • Thuận.
  • Uốn nắn, gỗ mềm có thể uốn thẳng uốn cong được gọi là nhu mộc , có khi đọc là chữ nhụ.
  • Lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Day, dụi, vò

- Dụi mắt

* ② Xoa, nhào

- Xoa bóp

- Nhào bột mì

* ④ (văn) Uốn nắn

- Uốn cây (cho cong...)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dụi, xoa, dày, vò

- “Quỷ thoát Tịch y, cúc trí kì thượng, phản phúc nhu nại chi” , , (Tịch Phương Bình ) Quỷ lột áo Tịch ra, đặt lên đó, lăn qua lăn lại, dày vò đè ép.

Trích: “nhu nhãn tình” dụi mắt. Liêu trai chí dị

* Viên, vê, làm thành hình tròn

- “nhu miến” nặn bột.

* Uốn nắn, uốn cong

- “Nhu mộc vi lỗi” (Hệ từ hạ ) Uốn gỗ làm cày.

Trích: Dịch Kinh

* An trị, an phục

- “Thân Bá chi đức, Nhu huệ thả trực, Nhu thử vạn bang, Văn vu tứ quốc” , , , (Đại nhã , Tung cao ) Đức hạnh của Thân Bá, Thuận hòa chính trực, Có thể an phục muôn nước, Tiếng tăm truyền ra bốn phương.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Lẫn lộn, tạp loạn

- “Chúng thuyết phân nhu, tự phi thánh nhân mạc năng thức kì chân” , (Tiến Giao Chỉ hiến kì thú phú biểu ) Nhiều lời tạp loạn, nếu không phải bậc thánh thì không thể biết đâu là thật.

Trích: Tư Mã Quang

Từ điển Thiều Chửu

  • Thuận.
  • Uốn nắn, gỗ mềm có thể uốn thẳng uốn cong được gọi là nhu mộc , có khi đọc là chữ nhụ.
  • Lẫn lộn.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dụi, xoa, dày, vò

- “Quỷ thoát Tịch y, cúc trí kì thượng, phản phúc nhu nại chi” , , (Tịch Phương Bình ) Quỷ lột áo Tịch ra, đặt lên đó, lăn qua lăn lại, dày vò đè ép.

Trích: “nhu nhãn tình” dụi mắt. Liêu trai chí dị

* Viên, vê, làm thành hình tròn

- “nhu miến” nặn bột.

* Uốn nắn, uốn cong

- “Nhu mộc vi lỗi” (Hệ từ hạ ) Uốn gỗ làm cày.

Trích: Dịch Kinh

* An trị, an phục

- “Thân Bá chi đức, Nhu huệ thả trực, Nhu thử vạn bang, Văn vu tứ quốc” , , , (Đại nhã , Tung cao ) Đức hạnh của Thân Bá, Thuận hòa chính trực, Có thể an phục muôn nước, Tiếng tăm truyền ra bốn phương.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Lẫn lộn, tạp loạn

- “Chúng thuyết phân nhu, tự phi thánh nhân mạc năng thức kì chân” , (Tiến Giao Chỉ hiến kì thú phú biểu ) Nhiều lời tạp loạn, nếu không phải bậc thánh thì không thể biết đâu là thật.

Trích: Tư Mã Quang