- Tổng số nét:22 nét
- Bộ:điền 田 (+17 nét)
- Pinyin:
Dié
- Âm hán việt:
Điệp
- Nét bút:丨フ一丨一丨フ一丨一丨フ一丨一丶フ丨フ一一一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿳畾冖且
- Thương hiệt:WWWM (田田田一)
- Bảng mã:U+758A
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 疊
-
Cách viết khác
㬪
曡
畳
疂
疉
碟
迭
𣆹
𤴁
-
Giản thể
叠
Ý nghĩa của từ 疊 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 疊 (điệp). Bộ điền 田 (+17 nét). Tổng 22 nét but (丨フ一丨一丨フ一丨一丨フ一丨一丶フ丨フ一一一). Ý nghĩa là: chồng chất, Sợ., Chồng chất, Xếp, gấp, Vang dội, rúng động. Từ ghép với 疊 : 重疊 Trùng nhau, 疊石爲山Chồng đá thành núi, 疊被 Xếp chăn, 疊衣服 Xếp quần áo, 把信疊好 Gấp lá thư Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Trùng điệp, chồng chất. Một trùng gọi là điệp 疊, nghìn trùng gọi là thiên điệp 千疊.
- Sợ.
- Thu thập, thu xếp, như đả điệp 打疊, tập điệp 摺疊, v.v. đều nghĩa là thu nhặt cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Chồng chất, chồng lên nhau, trùng nhau
- 重疊 Trùng nhau
- 疊石爲山Chồng đá thành núi
* ② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ)
- 疊被 Xếp chăn
- 疊衣服 Xếp quần áo
- 把信疊好 Gấp lá thư
* ③ (văn) Sợ
- 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Chồng chất
- “điệp thạch vi san” 疊石為山 chồng đá thành núi.
* Xếp, gấp
- “ Phượng Thư tại lâu thượng khán trứ nhân thu tống lễ đích tân vi bình, chỉ hữu Bình Nhi tại phòng lí dữ Phượng Thư điệp y phục” 鳳姐在樓上看著人收送禮的新圍屏, 只有平兒在房裏與鳳姐疊衣服 (Đệ thất thập nhất hồi) Phượng Thư đương ở trên lầu, trông nom người ta thu nhận những bình phong mang đến biếu, chỉ có Bình Nhi ở trong buồng gấp quần áo cho Phượng Thư.
Trích: “điệp bị” 疊被 xếp chăn. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Vang dội, rúng động
- “Chinh cổ điệp san” 鉦鼓疊山 (Ngô đô phú 吳都賦) Chiêng trống vang dội núi.
Trích: Tả Tư 左思
* Đập nhẹ, gõ
- “Điệp cổ tống hoa chu” 疊鼓送華輈 (Cổ xuy khúc 鼓吹曲) Gõ trống đưa xe hoa.
Trích: Tạ Thiếu
Danh từ
* Lượng từ: (1) Thếp, chồng (giấy, văn kiện)
- “Dương Quan tam điệp” 陽關三疊 Vở Dương Quan ba hồi.
- “Thủy khúc nham thiên điệp” 水曲巖千疊 (Tuế mộ 歲暮) Nước quanh co núi nghìn tầng. (3) Đời (thời kì lịch sử). Tả Tư 左思
Trích: Hứa Hồn 許渾
Tính từ
* Nhiều tầng, nhiều lớp, chập chồng
- “điệp lãng” 疊浪 sóng chập chồng
- “trùng nham điệp chướng” 重巖疊嶂 núi non chập chồng.
Phó từ
* Trùng lập, tới tấp nhiều lần
- “Dịch kị giao trì, vũ hịch điệp chí” 驛騎交馳, 羽檄疊至 (Phụng chiếu di ngụy tề hịch 奉詔移偽齊檄) Ngựa trạm rong ruổi qua lại, hịch lệnh tới tấp đến.
Trích: Nhạc Phi 岳飛