Các biến thể (Dị thể) của 由

  • Cách viết khác

    𣓐 𥛅

Ý nghĩa của từ 由 theo âm hán việt

由 là gì? (Do, Yêu). Bộ điền (+0 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: do, bởi vì, Bởi, tự., Noi theo., Chưng., Dùng.. Từ ghép với : Từ Bắc Kinh đến Hà Nội, Nguyên do sự việc, Sự việc không tùy theo ý mình, Việc chuẩn bị do tôi phụ trách, Do đó mà xem Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • do, bởi vì

Từ điển Thiều Chửu

  • Bởi, tự.
  • Noi theo.
  • Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do, như tình do , lí do , v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn . Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do .
  • Chưng.
  • Dùng.
  • Cùng nghĩa với chữ do .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Từ, tự (chỉ về nơi, chốn, thời gian...)

- Từ Bắc Kinh đến Hà Nội

- Từ đời vua Thang cho đến Võ Đinh, các vua thánh hiền xuất hiện được sáu bảy lần (Mạnh tử)

- Ngày nọ, từ nước Trâu đi sang nước Nhiệm (Mạnh tử). (Ngr) Trải qua, qua

* ② Do, nguyên do, nguyên nhân

- Nguyên do sự việc

- Lí do

* ③ Thuận theo, tùy theo

- Sự việc không tùy theo ý mình

* ⑤ (gt) Do, bởi, căn cứ vào

- Việc chuẩn bị do tôi phụ trách

- Do đó mà xem

- ? Do đâu (căn cứ vào đâu) mà biết ta làm được? (Mạnh tử)

* ⑥ (gt) Vì (chỉ nguyên nhân của động tác hoặc tình huống)

- Chu hầu (vua nước Chu) vì ta mà chết (Thế thuyết tân ngữ)

* ⑦ (lt) Vì (dùng ở mệnh đề chỉ nguyên nhân trong câu nhân quả)

- 滿 Người bán (thỏ) đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, vì (thỏ) thuộc về ai đã được định rõ rồi (Thương Quân thư

* 由此do thử [yóucê] Từ đó, do đó

- Từ đó tiến lên

- Từ cái này tới cái khác

- Do đó mà đẻ ra nhiều sai lầm

- Do đó mà xem

* 由于

- do vu [yóuyú] Như ;

* 由於do ư [yóuyú] Bởi, do, do ở, bởi vì

- Vì mưa anh ta không đến được

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ban đầu, lai nguyên

- “Thiện hành động ư tâm, thiện ngôn xuất ư ý, đồng do cộng bổn, nhất khí bất dị” , , , (Luận hành , Biến hư ).

Trích: Vương Sung

* Nguyên nhân, duyên cớ

- “Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do” , , , (Quyển tam).

Trích: “lí do” , “nguyên do” . Sưu Thần Kí

* Cơ hội, cơ duyên, dịp

- “Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá” , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Cách, phương pháp

- “Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ” , (Từ hà khách du kí ) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.

Trích: Từ Hoằng Tổ

* Đường lối, biện pháp
* Họ “Do”
Động từ
* Cây cối mọc cành nhánh gọi là “do”

- Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.

* Dùng, nhậm dụng, sử dụng
* Noi theo, thuận theo

- “Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi” 使, 使 (Thái Bá ) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.

Trích: Luận Ngữ

* Tùy theo

- “tín bất tín do nhĩ” tin hay không tin tùy anh

- “vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân” , muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.

* Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ
* Trải qua

- “tất do chi lộ” con đường phải trải qua.

* Đạt tới

- “Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ” , , , , , , (Tử Hãn ) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.

Trích: Luận Ngữ

* Phụ giúp
Giới từ
* Từ, tự, theo

- “Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy” , , (Khuông Hành truyện ).

Trích: “do bắc đáo tây” từ bắc tới tây, “do trung” tự đáy lòng. Hán Thư

* Bởi, dựa vào

- “do thử khả tri” bởi đó có thể biết.

* Nhân vì, vì

- “Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa” , (Cảm sự thư hoài , Thủ mạc thân ).

Trích: Trần Nghị

* Ở, tại

- “(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí” , (Tề Đông Quách Khương ) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.

Trích: Liệt nữ truyện

* Thuộc về

- “hậu cần công tác do nhĩ phụ trách” .

Phó từ
* Vẫn, còn
Âm:

Yêu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ban đầu, lai nguyên

- “Thiện hành động ư tâm, thiện ngôn xuất ư ý, đồng do cộng bổn, nhất khí bất dị” , , , (Luận hành , Biến hư ).

Trích: Vương Sung

* Nguyên nhân, duyên cớ

- “Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do” , , , (Quyển tam).

Trích: “lí do” , “nguyên do” . Sưu Thần Kí

* Cơ hội, cơ duyên, dịp

- “Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá” , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Cách, phương pháp

- “Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ” , (Từ hà khách du kí ) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.

Trích: Từ Hoằng Tổ

* Đường lối, biện pháp
* Họ “Do”
Động từ
* Cây cối mọc cành nhánh gọi là “do”

- Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.

* Dùng, nhậm dụng, sử dụng
* Noi theo, thuận theo

- “Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi” 使, 使 (Thái Bá ) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.

Trích: Luận Ngữ

* Tùy theo

- “tín bất tín do nhĩ” tin hay không tin tùy anh

- “vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân” , muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.

* Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ
* Trải qua

- “tất do chi lộ” con đường phải trải qua.

* Đạt tới

- “Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ” , , , , , , (Tử Hãn ) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.

Trích: Luận Ngữ

* Phụ giúp
Giới từ
* Từ, tự, theo

- “Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy” , , (Khuông Hành truyện ).

Trích: “do bắc đáo tây” từ bắc tới tây, “do trung” tự đáy lòng. Hán Thư

* Bởi, dựa vào

- “do thử khả tri” bởi đó có thể biết.

* Nhân vì, vì

- “Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa” , (Cảm sự thư hoài , Thủ mạc thân ).

Trích: Trần Nghị

* Ở, tại

- “(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí” , (Tề Đông Quách Khương ) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.

Trích: Liệt nữ truyện

* Thuộc về

- “hậu cần công tác do nhĩ phụ trách” .

Phó từ
* Vẫn, còn

Từ ghép với 由