Các biến thể (Dị thể) của 丁

  • Cách viết khác

    𠆤

Ý nghĩa của từ 丁 theo âm hán việt

丁 là gì? (Chênh, Tranh, Trành, đinh). Bộ Nhất (+1 nét). Tổng 2 nét but (). Ý nghĩa là: Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can, Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính” , Trai tráng thành niên, đàn ông, Người, đầu người, nhân khẩu, Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch. Từ ghép với : “tráng đinh” , “nam đinh” ., “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người., “bào đinh” người nấu bếp, “viên đinh” người làm vườn Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Can Ðinh, can thứ tư trong mười can.
  • Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy.
  • Người, như thành đinh nghĩa là người đến tuổi thành nhân.
  • Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch.
  • Kẻ làm lụng, như bào đinh là người nấu bếp, viên đinh là người làm vườn, v.v.
  • Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh .
  • Chữ, như mục bất thức đinh .
  • Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh chặt cây chan chát.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can
* Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính”
* Trai tráng thành niên, đàn ông

- “tráng đinh”

- “nam đinh” .

* Người, đầu người, nhân khẩu

- “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người.

* Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch

- “bào đinh” người nấu bếp

- “viên đinh” người làm vườn

- “gia đinh” người giúp việc trong nhà.

* Khối vuông nhỏ

- “kê đinh” thịt gà thái hạt lựu.

* Chữ

- “mục bất thức đinh” ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.

* Họ “Đinh”
Động từ
* Mắc phải, gặp phải

- “đinh ưu” gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.

Phó từ
* Kĩ càng, lặp đi lặp lại

- “đinh ninh” dặn đi dặn lại nhiều lần.

Tính từ
* Tráng thịnh, cường tráng

- “Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy” 使, (Đáp Tô Vũ thư ) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.

Trích: “đinh niên” tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. Lí Lăng

* Cực ít, cực nhỏ

- “nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu” một tí bệnh cũng không có.

Âm:

Tranh

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) (thanh) Chan chát

- Chặt cây chan chát (Thi Kinh).

Âm:

Trành

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can
* Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính”
* Trai tráng thành niên, đàn ông

- “tráng đinh”

- “nam đinh” .

* Người, đầu người, nhân khẩu

- “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người.

* Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch

- “bào đinh” người nấu bếp

- “viên đinh” người làm vườn

- “gia đinh” người giúp việc trong nhà.

* Khối vuông nhỏ

- “kê đinh” thịt gà thái hạt lựu.

* Chữ

- “mục bất thức đinh” ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.

* Họ “Đinh”
Động từ
* Mắc phải, gặp phải

- “đinh ưu” gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.

Phó từ
* Kĩ càng, lặp đi lặp lại

- “đinh ninh” dặn đi dặn lại nhiều lần.

Tính từ
* Tráng thịnh, cường tráng

- “Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy” 使, (Đáp Tô Vũ thư ) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.

Trích: “đinh niên” tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. Lí Lăng

* Cực ít, cực nhỏ

- “nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu” một tí bệnh cũng không có.

Từ điển phổ thông

  • 1. con trai
  • 2. họ Đinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Can Ðinh, can thứ tư trong mười can.
  • Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy.
  • Người, như thành đinh nghĩa là người đến tuổi thành nhân.
  • Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch.
  • Kẻ làm lụng, như bào đinh là người nấu bếp, viên đinh là người làm vườn, v.v.
  • Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh .
  • Chữ, như mục bất thức đinh .
  • Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh chặt cây chan chát.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Con trai, trai tráng, đàn ông

- Trai tráng

- Con trai đã đến tuổi thành đinh

- Nhà có ba con trai lớn thì bắt đi hết một người (Bạch Cư Dị)

* ② Người, số người

- Con cái đông đúc

- Cùng nhau nói cười đều là các nho sinh học rộng, bạn bè lui tới không có ai là người vô học (Lưu Vũ Tích

* ③ Người (làm việc vặt)

- Người làm vườn

- Người gác cổng

- Người đầu bếp mổ trâu cho Lương Huệ vương (Trang tử)

* ⑤ (Món ăn thái) hạt lựu

- Thịt gà hạt lựu

* ⑥ Gặp phải

- Gặp thời hưng thịnh

- Ta mừng ta được sinh ra, riêng gặp phải thời này (Hậu Hán thư)

* ⑦ Tráng kiện

- Đinh là nói sự tráng kiện trong vạn vật (Sử kí

* ⑧ (văn) Chữ đinh

- Mắt không biết một chữ đinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can
* Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính”
* Trai tráng thành niên, đàn ông

- “tráng đinh”

- “nam đinh” .

* Người, đầu người, nhân khẩu

- “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người.

* Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch

- “bào đinh” người nấu bếp

- “viên đinh” người làm vườn

- “gia đinh” người giúp việc trong nhà.

* Khối vuông nhỏ

- “kê đinh” thịt gà thái hạt lựu.

* Chữ

- “mục bất thức đinh” ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.

* Họ “Đinh”
Động từ
* Mắc phải, gặp phải

- “đinh ưu” gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.

Phó từ
* Kĩ càng, lặp đi lặp lại

- “đinh ninh” dặn đi dặn lại nhiều lần.

Tính từ
* Tráng thịnh, cường tráng

- “Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy” 使, (Đáp Tô Vũ thư ) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.

Trích: “đinh niên” tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. Lí Lăng

* Cực ít, cực nhỏ

- “nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu” một tí bệnh cũng không có.

Từ ghép với 丁