• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+12 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Lịch
  • Nét bút:一ノノ一丨ノ丶ノ一丨ノ丶丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸厤日
  • Thương hiệt:MDA (一木日)
  • Bảng mã:U+66C6
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 曆

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𢍷

Ý nghĩa của từ 曆 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lịch). Bộ Nhật (+12 nét). Tổng 16 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: Phương pháp tính năm tháng, thời tiết, Quyển sách ghi năm, tháng, ngày, mùa, thời tiết, Niên đại. Chi tiết hơn...

Lịch

Từ điển phổ thông

  • lịch pháp, lịch chí

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái vòng của mặt trời, mặt trăng quay đi, người ta cứ theo sức quay của nó mà tính rồi định ra năm tháng thì tiết gọi là lịch pháp . Lịch Tàu tính theo vòng mặt trăng quay quanh quả đất mà định tháng, định năm gọi là âm lịch . Lịch Tây tính theo vòng quả đất quay chung quanh mặt trời mà định năm tháng gọi là dương lịch . Vì kiêng tên vua Cao Tôn nhà Thanh là Lịch nên sau cứ viết là .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Phương pháp tính năm tháng, thời tiết

- “Tinh nguyệt chi hành, khả dĩ lịch thôi đắc dã” , (Bổn kinh ) Vận hành của các sao và mặt trăng, có thể dùng lịch pháp để suy tính được.

Trích: Lịch tính theo vòng mặt trăng quay quanh quả đất gọi là “âm lịch” . Lịch tính theo vòng quả đất quay quanh mặt trời gọi là “dương lịch” . Vì kiêng tên vua Cao Tôn nhà Thanh là “Lịch” nên sau viết là . Hoài Nam Tử

* Quyển sách ghi năm, tháng, ngày, mùa, thời tiết

- “Lệnh tạo tân lịch” (Lịch chí nhất ) (Vua Huyền Tông) ra lệnh làm lịch mới.

Trích: Cựu Đường Thư

* Niên đại

- “Chu quá kì lịch, Tần bất cập kì” , (Chư hầu vương biểu ) Nhà Chu thì quá niên đại, mà nhà Tần thì chưa đến hạn.

Trích: Hán Thư