- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Nhục 肉 (+13 nét)
- Pinyin:
Kuài
- Âm hán việt:
Khoái
Quái
- Nét bút:ノフ一一ノ丶一丨フ丨丶ノ一丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰月會
- Thương hiệt:BOMA (月人一日)
- Bảng mã:U+81BE
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 膾
-
Cách viết khác
䭝
𧸤
-
Giản thể
脍
-
Thông nghĩa
鱠
Ý nghĩa của từ 膾 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 膾 (Khoái, Quái). Bộ Nhục 肉 (+13 nét). Tổng 17 nét but (ノフ一一ノ丶一丨フ丨丶ノ一丨フ一一). Ý nghĩa là: gỏi cá, Thịt thái nhỏ, Cắt, thái, băm, Thịt thái nhỏ, Cắt, thái, băm. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nem, thịt thái nhỏ. Tục đọc là khoái. Luận ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精,膾不厭細 cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng tốt.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thịt thái nhỏ
- “Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế” 食不厭精, 膾不厭細 (Hương đảng 鄉黨) Cơm càng trắng tinh càng thích, thịt thái càng nhỏ càng tốt.
Trích: Luận Ngữ 論語
Động từ
* Cắt, thái, băm
- “Đạo Chích nãi phương hưu tốt đồ Thái San chi dương, quái nhân can nhi bô chi” 盜跖乃方休卒徒大山之陽, 膾人肝而餔之 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích đương nghỉ với bộ hạ ở phía nam núi Thái Sơn, cắt gan người mà ăn.
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển Thiều Chửu
- Nem, thịt thái nhỏ. Tục đọc là khoái. Luận ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精,膾不厭細 cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng tốt.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thịt thái nhỏ
- “Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế” 食不厭精, 膾不厭細 (Hương đảng 鄉黨) Cơm càng trắng tinh càng thích, thịt thái càng nhỏ càng tốt.
Trích: Luận Ngữ 論語
Động từ
* Cắt, thái, băm
- “Đạo Chích nãi phương hưu tốt đồ Thái San chi dương, quái nhân can nhi bô chi” 盜跖乃方休卒徒大山之陽, 膾人肝而餔之 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích đương nghỉ với bộ hạ ở phía nam núi Thái Sơn, cắt gan người mà ăn.
Trích: Trang Tử 莊子