• Tổng số nét:24 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+21 nét)
  • Pinyin: Lǎn
  • Âm hán việt: Lãm
  • Nét bút:一丨一一丨フ一丨フノ一丶丨フ丨丨一丨フ一一一ノフ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘覽
  • Thương hiệt:QSWU (手尸田山)
  • Bảng mã:U+652C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 攬

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢱯

Ý nghĩa của từ 攬 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lãm). Bộ Thủ (+21 nét). Tổng 24 nét but (フノノフ). Ý nghĩa là: 2. nhận thầu, Nắm giữ, nắm hết, Bao thầu, Ôm lấy, bồng, bế, ẵm, Hái, ngắt, bắt lấy. Từ ghép với : Mẹ ôm con vào lòng, Lấy thừng buộc lại, Chèo kéo khách hàng, Nắm hết quyền hành, Nhận bao thầu (xây cất, chuyên chở...). Chi tiết hơn...

Lãm

Từ điển phổ thông

  • 1. nắm cả, giữ hết
  • 2. nhận thầu

Từ điển Thiều Chửu

  • Nắm cả, như lãm quyền nắm cả quyền vào một tay.
  • Nhận thầu, như thừa lãm nhận trông coi làm tất cả mọi việc, cái giấy nhận lo liệu tất cả công trình hay nhận vận tải tất cả các hàng hoá đồ đạc cũng gọi là thừa lãm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ôm lấy, ẵm, bồng, bế

- Mẹ ôm con vào lòng

* ② Bó, buộc cho chặt, buộc túm lại

- Lấy thừng buộc lại

* ③ Vời, lôi kéo, chèo kéo (khách hàng)

- Chèo kéo khách hàng

* ④ Nắm lấy tất cả

- Nắm hết quyền hành

* ⑤ Nhận thầu

- Nhận bao thầu (xây cất, chuyên chở...).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nắm giữ, nắm hết

- “lãm quyền” nắm cả quyền vào một tay

- “lãm bí bạt thiệp” nắm dây cương ngựa bôn ba lặn lội.

* Bao thầu

- “thừa lãm” nhận bao thầu (làm khoán).

* Ôm lấy, bồng, bế, ẵm

- “lãm trì” ôm giữ

- “mẫu thân bả hài tử lãm tại hoài lí” mẹ ôm con vào lòng.

* Hái, ngắt, bắt lấy

- “Dục thướng thanh thiên lãm minh nguyệt” (Tuyên Châu Tạ Thiếu lâu ) Muốn bay lên trời xanh bắt lấy vừng trăng sáng.

Trích: “lãm thủ” ngắt lấy. Lí Bạch

* Gạt

- “lãm khấp” gạt nước mắt

- “lãm thế” gạt lệ, huy lệ.

* Gây ra, đem lại

- “lãm dã hỏa” tự gây ra phiền nhiễu

- “lãm sự” kiếm chuyện.

* Chiêu dẫn, lôi kéo

- “Tổng lãm anh hùng, tư hiền nhược khát” , (Đệ tam thập bát hồi) Thu nạp khắp anh hùng, mong người hiền như khát nước.

Trích: “đâu lãm” chào hàng, lôi kéo khách hàng. Tam quốc diễn nghĩa

* Vén, thoát ra

- “Lãm quần thoát ti lí, Cử thân phó thanh trì” , (Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác ) Cởi quần tháo bỏ giày tơ, Đứng dậy xuống bơi trong ao trong.

Trích: Cổ thi

* Xem, nhìn