- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Túc 足 (+5 nét)
- Pinyin:
Bá
, Bèi
- Âm hán việt:
Bạt
- Nét bút:丨フ一丨一丨一一ノフ丶丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⻊犮
- Thương hiệt:RMIKK (口一戈大大)
- Bảng mã:U+8DCB
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 跋
Ý nghĩa của từ 跋 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 跋 (Bạt). Bộ Túc 足 (+5 nét). Tổng 12 nét but (丨フ一丨一丨一一ノフ丶丶). Ý nghĩa là: Nhảy vọt., Vượt, băng, lặn lội, Đạp, giẫm, Ghì, nắm lại, Hoành hành bạo ngược. Từ ghép với 跋 : 跋山涉水 Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối, 序言和跋 Lời tựa và lời bạt, “bạt lãng” 跋浪 đạp sóng., “bạt văn” 跋文 bài văn viết ở cuối sách. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. leo, trèo lên
- 2. lời tựa cuối sách
Từ điển Thiều Chửu
- Bạt thiệp 跋涉 lặn lội. Ði trên cỏ gọi là bạt 跋, đi trên nước gọi là thiệp 涉. Nói sự đi khó khăn.
- Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng 跋來報往.
- Hung tợn. Như bạt hỗ 跋扈 người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế.
- Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn 跋文.
- Nhảy vọt.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Vượt, băng, lặn lội
- 跋山涉水 Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối
* ② Lời bạt
- 序言和跋 Lời tựa và lời bạt
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vượt, băng, lặn lội
- Bổn nghĩa, đi trên cỏ gọi là “bạt” 跋, đi trên nước gọi là “thiệp” 涉.
Trích: “bạt thiệp” 跋涉 lặn lội, “bạt lí san xuyên” 跋履山川 trèo đèo lội suối. § Ghi chú
* Đạp, giẫm
- “bạt lãng” 跋浪 đạp sóng.
* Ghì, nắm lại
- “Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi” 跋馬望君非一度, 冷猿秋雁不勝悲 (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức 巴嶺答杜二見憶) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
Trích: Nghiêm Vũ —嚴武
* Hoành hành bạo ngược
- “Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An” 往年赤眉跋扈長安 (Quyển đệ tứ thập nhất 卷第四十一) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
Danh từ
* Một thể văn
- “bạt văn” 跋文 bài văn viết ở cuối sách.