• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Nhân 儿 (+9 nét)
  • Pinyin: Dōu
  • Âm hán việt: Đâu
  • Nét bút:ノ丨フ一一ノフフ一ノフ
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:HVHU (竹女竹山)
  • Bảng mã:U+515C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 兜

  • Cách viết khác

    𠙧 𤾆 𤾇 𦆘 𦋌 𨩁

Ý nghĩa của từ 兜 theo âm hán việt

兜 là gì? (đâu). Bộ Nhân (+9 nét). Tổng 11 nét but (ノノフフノフ). Ý nghĩa là: Mũ trụ đội lúc ra trận ngày xưa, thường gọi là “đâu mâu” , Một thứ mũ hình giống mũ trụ, Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng, Túi, bọc (trên quần áo), Kiệu tre. Từ ghép với : Túi lưới, Túi quần, Ôm bắt, khóa cánh, Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà, đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; Chi tiết hơn...

Đâu

Từ điển phổ thông

  • 1. đứng đằng sau ôm
  • 2. (xem: đâu mâu 兜鍪)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðâu mâu cái mũ trụ. Cái mũ lúc ra đánh trận thì đội.
  • Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã ôm bắt, như ta nói khoá cánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Túi

- Túi lưới

- Túi quần

* ② Bọc, ôm, đùm

- Ôm bắt, khóa cánh

- Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà

* 兜抄

- đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại;

* 兜圈子đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh

- Máy bay lượn quanh khu rừng

- b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau

* ④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng

- Đi dạm khách hàng.

* 兜售đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao

- Bán rao món hàng ế ẩm

* ⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác

- Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm

* 兜鍪

- đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc);

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mũ trụ đội lúc ra trận ngày xưa, thường gọi là “đâu mâu”
* Một thứ mũ hình giống mũ trụ

- “Kiến Thám Xuân chánh tòng Thu Sảng trai xuất lai, vi trước đại hồng tinh tinh chiên đẩu bồng, đái trước quan âm đâu” , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Thấy Thám Xuân vừa từ Thu Sảng Trai ra, khoác áo tơi bằng da đười ươi màu đỏ, đội mũ quan âm.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng

- “đỗ đâu” áo yếm, vải quấn bụng

- “vi đâu” khăn che ngực quấn cổ (dùng cho trẻ em khi ăn).

* Túi, bọc (trên quần áo)

- “Hựu thưởng liễu biệt nhân đổ đích thập lai lưỡng ngân tử, đô lâu tại bố sam đâu lí” , (Đệ tam thập bát hồi) Lại đoạt lấy gần mười lạng bạc của con bạc khác, túm cả vào trong bọc áo vải.

Trích: “khố đâu” túi quần. Thủy hử truyện

* Kiệu tre

- “Thúy kiệu hương đâu” (Hán cung thu ) Kiệu thúy kiệu hương.

Trích: Mã Trí Viễn

* Âm nhạc của một dân tộc thiểu số ở phương Nam Trung Quốc thời xưa
Động từ
* Mê hoặc
* Che, trùm
* Tụ họp
* Ôm, đùm, bọc

- “Tha khước xuyến chi phân diệp, xao liễu tam cá quả, đâu tại khâm trung” , , (Đệ nhị thập tứ hồi) (Hành Giả) chui cành rẽ lá, khều được ba trái (nhân sâm), bọc trong vạt áo.

Trích: Tây du kí 西

* Vòng quanh, xoay vòng

- “phi cơ đâu quyển tử” máy bay lượn vòng.

* Gánh vác, chịu trách nhiệm

- “nhược hữu vấn đề ngã đâu trước” nếu có vấn đề gì tôi chịu trách nhiệm.

* Quắp lấy, quơ lấy, bắt
* Vá, sửa lại chỗ hư rách, tu bổ

- “Cha đầu cân phá liễu tu, ngoa đầu trán liễu đâu” , (Mẫu đan đình ) Khăn đầu của ta rách đã sửa, mũi giày ủng hở đã vá.

Trích: Thang Hiển Tổ

* Dẫn, dẫn dụ
* Chèo kéo, dạm bán

- “đâu thụ” chào hàng.

* Giương, dùng sức kéo căng (cương ngựa, bắn tên

- “Thị vi thần đâu cung nhất tiễn, xạ đảo mãnh hổ” , (Đệ nhị hồi) Hạ thần giương cung, chỉ một mũi tên bắn ngã con mãnh hổ.

Trích: ..). Tây du kí 西

* Múc

- “Nhất cá khách nhân tiện khứ yết khai dũng cái, đâu liễu nhất biều, nã thượng tiện cật” 便, , 便 (Đệ thập lục hồi) Một người khách liền mở nắp thùng, múc một gáo, cầm lên định uống.

Trích: Thủy hử truyện

Từ ghép với 兜