- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Thủ 手 (+12 nét)
- Pinyin:
Liāo
, Liáo
, Liào
- Âm hán việt:
Liêu
Liệu
- Nét bút:一丨一一ノ丶丶ノ丨フ一一丨ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘尞
- Thương hiệt:QKCF (手大金火)
- Bảng mã:U+64A9
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 撩
Ý nghĩa của từ 撩 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 撩 (Liêu, Liệu). Bộ Thủ 手 (+12 nét). Tổng 15 nét but (一丨一一ノ丶丶ノ丨フ一一丨ノ丶). Ý nghĩa là: Vơ lấy., Vén, nâng, xốc lên, Vảy nước, Vơ lấy, Khiêu chọc, khích, gợi. Từ ghép với 撩 : 撩起簾子 Vén tấm rèm lên, 把頭髮撩上去 Vén mớ tóc lên, 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- nâng lên, nhấc lên, vén lên
Từ điển Thiều Chửu
- Vơ lấy.
- Khêu chọc, như liêu chiến 撩戰 khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Chọc (ghẹo), trêu (chọc)
- 春色撩人 Cảnh xuân trêu người. Xem 撩 [liao], 撂 [liào].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vén, nâng, xốc lên
- “Ngộ Không liêu y thướng tiền” 悟空撩衣上前 (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không sắn áo bước lên.
Trích: “liêu khai liêm tử” 撩開簾子 vén tấm rèm lên, “bả đầu phát liêu thượng khứ” 把頭髮撩上去 vén tóc lên. Tây du kí 西遊記
* Vảy nước
- “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
* Khiêu chọc, khích, gợi
- “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. Lục Du 陸游
Trích: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. Thủy hử truyện 水滸傳
Tính từ
* Rối loạn
- “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ
Trích: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. Tây sương kí 西廂記
Từ điển Thiều Chửu
- Vơ lấy.
- Khêu chọc, như liêu chiến 撩戰 khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vén, nâng, xốc lên
- “Ngộ Không liêu y thướng tiền” 悟空撩衣上前 (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không sắn áo bước lên.
Trích: “liêu khai liêm tử” 撩開簾子 vén tấm rèm lên, “bả đầu phát liêu thượng khứ” 把頭髮撩上去 vén tóc lên. Tây du kí 西遊記
* Vảy nước
- “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
* Khiêu chọc, khích, gợi
- “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. Lục Du 陸游
Trích: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. Thủy hử truyện 水滸傳
Tính từ
* Rối loạn
- “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ
Trích: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. Tây sương kí 西廂記