• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+13 nét)
  • Pinyin: Hé , Jiǎo , Jiào , Zhuó
  • Âm hán việt: Chước Kiểu
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶ノ丨フ一一丶一フノノ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹敫
  • Thương hiệt:VFHSK (女火竹尸大)
  • Bảng mã:U+7E73
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 繳

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𥐊 𦅾 𧝳

Ý nghĩa của từ 繳 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chước, Kiểu). Bộ Mịch (+13 nét). Tổng 19 nét but (フフフノノ). Ý nghĩa là: tên buộc sợi, Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về, Quẫy, quật, Quấn quanh, ràng rịt, Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về. Từ ghép với : Nộp tiền, Nộp súng, Tước súng của quân địch, Nộp tiền, Nộp súng Chi tiết hơn...

Chước
Kiểu

Từ điển phổ thông

  • tên buộc sợi

Từ điển Thiều Chửu

  • Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước.
  • Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế nộp thuế.
  • Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nộp, đóng

- Nộp tiền

- Nộp súng

* ② Tước

- Tước súng của quân địch

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về

- “Tư viên cung chước nhi xạ chi” (Cáo tử thượng ) Hãy nghĩ tới việc giương cung lắp tên (có dây buộc) mà bắn.

Trích: Mạnh Tử

Động từ
* Quẫy, quật

- “Vương Tiến khước bất đả hạ lai, tương bổng nhất xế, khước vọng hậu sanh hoài lí trực sóc tương lai. Chỉ nhất kiểu, na hậu sanh đích bổng đâu tại nhất biên, phác địa vọng hậu đảo liễu” , , . , , (Đệ nhị hồi) Vương Tiến không đánh, mà rút roi, nhắm ngay bụng chàng tuổi trẻ đâm tới. Quật một cái, chàng tuổi trẻ đã roi văng qua một bên, ngã ngửa ra phía sau xuống đất.

Trích: Thủy hử truyện

* Quấn quanh, ràng rịt

- “Bệ lệ luy thùy kiểu cổ tùng” (Đề Hoàng Cư Thái thu san đồ ) Bệ lệ rủ xuống quấn quanh cây thông.

Trích: Từ Quang Phổ

Từ điển Thiều Chửu

  • Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước.
  • Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế nộp thuế.
  • Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nộp, đóng

- Nộp tiền

- Nộp súng

* ② Tước

- Tước súng của quân địch

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về

- “Tư viên cung chước nhi xạ chi” (Cáo tử thượng ) Hãy nghĩ tới việc giương cung lắp tên (có dây buộc) mà bắn.

Trích: Mạnh Tử

Động từ
* Quẫy, quật

- “Vương Tiến khước bất đả hạ lai, tương bổng nhất xế, khước vọng hậu sanh hoài lí trực sóc tương lai. Chỉ nhất kiểu, na hậu sanh đích bổng đâu tại nhất biên, phác địa vọng hậu đảo liễu” , , . , , (Đệ nhị hồi) Vương Tiến không đánh, mà rút roi, nhắm ngay bụng chàng tuổi trẻ đâm tới. Quật một cái, chàng tuổi trẻ đã roi văng qua một bên, ngã ngửa ra phía sau xuống đất.

Trích: Thủy hử truyện

* Quấn quanh, ràng rịt

- “Bệ lệ luy thùy kiểu cổ tùng” (Đề Hoàng Cư Thái thu san đồ ) Bệ lệ rủ xuống quấn quanh cây thông.

Trích: Từ Quang Phổ