• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Hoả 火 (+10 nét)
  • Pinyin: Xūn , Xùn
  • Âm hán việt: Huân
  • Nét bút:ノ一丨フ丶ノ一丨一一丶丶丶丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:HGF (竹土火)
  • Bảng mã:U+718F
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 熏

  • Cách viết khác

    𡴦 𡽽 𤋱 𤑕

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 熏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Huân). Bộ Hoả (+10 nét). Tổng 14 nét but (ノ). Ý nghĩa là: hun lửa, Ðốt., Bốc lên (khói, lửa), Hun, đốt, xông, Ngấm, thấm. Từ ghép với : Khói hun đen cả tường, Cá sấy khô (bằng hơi lửa và khói), Mùi thối xông lên, Dùng hoa ướp chè, “huân phong” gió ấm. Chi tiết hơn...

Huân

Từ điển phổ thông

  • hun lửa

Từ điển Thiều Chửu

  • Hun (khói lửa bốc lên).
  • Huân huân vui hoà, tươi tỉnh.
  • Bôi xoa chất thơm vào mình. Như các hoành phi ở các đền miếu thường đề chữ huân mộc kính thư nghĩa là tắm gội cho thơm tho kính cẩn mà viết.
  • Ðốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hun khói, xông khói, sấy

- Khói hun đen cả tường

- Cá sấy khô (bằng hơi lửa và khói)

* ③ (Mùi) xông lên

- Mùi thối xông lên

* ④ Ướp, bôi, xoa (hương, chất thơm...)

- Dùng hoa ướp chè

* 熏熏

- huân huân [xun xun] (văn) Vui hoà, tươi tỉnh. Xem [xùn].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bốc lên (khói, lửa)

- “yên hỏa huân thiên” khói lửa bốc lên trời. § Cũng viết là “huân” .

* Hun, đốt, xông

- “Lạp chiếu bán lung kim phỉ thúy, Xạ huân vi độ tú phù dong” , (Vô đề kì nhất ) Nến chiếu lung linh kim phỉ thúy, Hương xạ xông thoang thoảng gấm phù dung. § Cũng viết là “huân” .

Trích: Lí Thương Ẩn

* Ngấm, thấm

- “Chướng khí trú huân thể” (Khổ nhiệt hành ) Hơi độc lúc ban ngày ngấm vào thân thể.

Trích: Bào Chiếu

* Bôi, xoa, ướp hương, chất thơm vào mình

- “huân mộc kính thư” tắm gội bôi xoa cho thơm tho và kính cẩn mà viết.

* Nướng hun, sấy (dùng cành thông, than củi, lá trà

- .. hun lửa nấu nướng thức ăn). “huân ngư” cá hun khói. § Cũng viết là “huân” .

* Bị nghẹt thở (vì nhiễm hơi độc)

- “tiểu tâm bất yếu bị môi khí huân trước liễu” coi chừng đừng để bị hơi than đá làm nghẹt thở.

Tính từ
* Sa đọa, bê bối (tiếng tăm)

- “giá cá nhân đô huân liễu, thùy dã bất nguyện dữ tha cộng sự” , người này bê bối lắm, không ai muốn làm việc chung với ông ta cả.

* Ấm áp

- “huân phong” gió ấm.

Phó từ
* Vui hòa

- “huân huân” vui hòa, tươi tỉnh.