- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Hoà 禾 (+8 nét)
- Pinyin:
Rěn
- Âm hán việt:
Nhẫm
Nẫm
- Nét bút:ノ一丨ノ丶ノ丶丶フ丶フ丶丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰禾念
- Thương hiệt:HDOIP (竹木人戈心)
- Bảng mã:U+7A14
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 稔
Ý nghĩa của từ 稔 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 稔 (Nhẫm, Nẫm). Bộ Hoà 禾 (+8 nét). Tổng 13 nét but (ノ一丨ノ丶ノ丶丶フ丶フ丶丶). Ý nghĩa là: 2. năm, 3. tội ác, Chín (lúa, hoa màu), Thu hoạch, mùa (gặt hái), Năm. Từ ghép với 稔 : 豐稔 Lúa chín đầy đồng, 不及五稔 Không đầy 5 năm, 稔知 Quen biết, quen thuộc, 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu, 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. lúa chín, được mùa
- 2. năm
- 3. tội ác
Từ điển Thiều Chửu
- Lúa chín, được mùa.
- Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
- Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
- Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Lúa chín, được mùa
* ③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào)
- 稔知 Quen biết, quen thuộc
- 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu
* ④ (văn) Tích chứa
- 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Chín (lúa, hoa màu)
- “phong nhẫm” 豐稔 được mùa.
Danh từ
* Thu hoạch, mùa (gặt hái)
- “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
Trích: Nam sử 南史
* Năm
- “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
Trích: Tả truyện 左傳
Động từ
* Hiểu, biết
- “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
* Quen, quen thuộc
- “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
Trích: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Tích chứa lâu
- “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
Trích: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. Nguyễn Trãi 阮廌
Từ điển phổ thông
- 1. lúa chín, được mùa
- 2. năm
- 3. tội ác
Từ điển Thiều Chửu
- Lúa chín, được mùa.
- Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
- Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
- Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Lúa chín, được mùa
* ③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào)
- 稔知 Quen biết, quen thuộc
- 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu
* ④ (văn) Tích chứa
- 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Chín (lúa, hoa màu)
- “phong nhẫm” 豐稔 được mùa.
Danh từ
* Thu hoạch, mùa (gặt hái)
- “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
Trích: Nam sử 南史
* Năm
- “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
Trích: Tả truyện 左傳
Động từ
* Hiểu, biết
- “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
* Quen, quen thuộc
- “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
Trích: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Tích chứa lâu
- “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
Trích: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. Nguyễn Trãi 阮廌