Các biến thể (Dị thể) của 直

  • Cách viết khác

    𠅺 𠤽 𡇛 𣓟 𣖇 𣖈 𣖴 𥄂

Ý nghĩa của từ 直 theo âm hán việt

直 là gì? (Trị, Trực). Bộ Mục (+3 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: thẳng, Thẳng., Hầu., Thẳng, Thẳng thắn. Từ ghép với : Chiếc gậy này rất thẳng, Đến thẳng, Ưỡn thẳng lưng lên, Chính trực, ngay thẳng, Đi một mạch Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • thẳng

Từ điển Thiều Chửu

  • Thẳng.
  • Chính trực không có riêng tây gì.
  • Ðược lẽ thẳng, được tỏ nỗi oan ra gọi là đắc trực .
  • Thẳng tới, như trực tiếp thẳng tiếp.
  • Những, bất quá, dùng làm trợ từ, như trực bất bách bộ nhĩ (Mạnh Tử ) những chẳng qua trăm bước vậy.
  • Ngay, chính nên, như hoa khai kham chiết trực tu chiết hoa nở nên bẻ bẻ ngay.
  • Hầu.
  • Cùng nghĩa với chữ trị giá trị.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thẳng, trực tiếp

- Chiếc gậy này rất thẳng

- Đến thẳng

* ② Uốn thẳng, ưỡn thẳng

- Ưỡn thẳng lưng lên

* ③ Ngay thẳng, chính trực, trực

- Chính trực, ngay thẳng

* ④ Một mạch, mãi

- Đi một mạch

- Nói một mạch hàng giờ, nói mãi

- Khóc mãi

* ⑤ Cứng đờ, mỏi đờ

- Tay cóng đờ

- Mắt mỏi đờ

* ⑥ Dọc

- Viết theo hàng dọc

- Chiều dọc 3 mét

* ⑦ Thật (là)

- Tính nết thằng ấy thật chả khác gì trẻ con

* ⑧ (văn) Cố ý, đặc biệt, có ý

- (Ông già) cố ý làm rơi giày dưới cầu (Sử kí)

- 使 Án Anh này rất bất tiếu, nên mới chuyên đi sứ sang nước Sở (Án tử Xuân thu)

* ⑨ (văn) Chỉ

- Chỉ không đầy trăm bước (Mạnh tử)

- Tôi chỉ đùa mà thôi (Hán thư)

* ⑩ (văn) Trực thuộc

- Các tỉnh trực thuộc

* ⑬ (văn) Giá trị, tiền công (dùng như 値, bộ 亻)

- Nâng giá nó lên, tích trữ để bán giá cao (Liêu trai chí dị

* ⑭ (văn) Lời lẽ chính xác, lí lẽ chính xác

- Đem lí lẽ đúng nói với y, nhưng y không chịu sửa đổi (Liễu Tôn Nguyên

* ⑮ (văn) Dù, mặc dù

- Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi (Đỗ Mục

* ⑯ (văn) Ngay, chính nên

- Hoa nở bẻ được thì nên bẻ ngay (Đỗ Thu Nương

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Thẳng

- “trực tuyến” đường thẳng.

* Thẳng thắn

- “trực tính tử” người thẳng tính.

* Không tư riêng, không thiên lệch

- “chính trực” ngay thẳng.

* Thẳng đờ, mỏi đờ

- “lưỡng nhãn phát trực” hai mắt đờ đẫn

- “song thối cương trực” hai đùi cứng đờ.

Động từ
* Uốn thẳng, làm cho thẳng

- “trực khởi yêu lai” ưỡn thẳng lưng lên.

* Hầu (để trực tiếp sai bảo)

- “Nhật nhị nhân trực, bị cố vấn” , (Ai Tông bổn kỉ thượng ) Mỗi ngày có hai người hầu trực, để sẵn sàng khi cần hỏi đến.

Trích: Kim sử

* Giá trị

- “Xuân tiêu nhất khắc trực thiên kim” (Xuân dạ thi ) Đêm xuân một khắc đáng giá nghìn vàng.

Trích: Tô Thức

Phó từ
* Thẳng tới

- “trực tiếp” liên hệ thẳng, không qua trung gian.

* Chỉ, bất quá

- “Trực bất bách bộ nhĩ” (Lương Huệ Vương thượng ) Chẳng qua trăm bước vậy.

Trích: Mạnh Tử

* Ngay, chính nên

- “Hoa khai kham chiết trực tu chiết” (Kim lũ y ) Hoa nở đáng bẻ thì nên bẻ ngay.

Trích: Đỗ Thu Nương

* Một mạch, cứ, mãi

- “nhất trực tẩu” đi một mạch

- “trực khốc” khóc mãi.

* Thực là

- “Thị trực dụng quản khuy thiên” (Thu thủy ) Thực là lấy ống dòm trời.

Trích: Trang Tử

* Cố ý

- “Trực trụy kì lí di hạ” (Lưu Hầu thế gia) Cố ý làm rơi giày dưới cầu.

Trích: Sử Kí

Liên từ
* Dù, mặc dù

- “Nhân sanh trực tác bách tuế ông, diệc thị vạn cổ nhất thuấn trung” , (Trì Châu tống Mạnh Trì tiền bối ) Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi.

Trích: Đỗ Mục

Danh từ
* Lẽ thẳng, lí lẽ đúng đắn

- “đắc trực” được lẽ ngay, được tỏ nỗi oan.

* Họ “Trực”

Từ ghép với 直