Ý nghĩa của từ 愚 theo âm hán việt

愚 là gì? (Ngu). Bộ Tâm (+9 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: ngu đần, Ngu dốt., Dốt nát, ngu muội, không thông minh, Đôn hậu, thật thà, Dùng làm lời nói khiêm (về ý kiến, điều lo nghĩ. Từ ghép với : Người ngu dốt, Bị người ta lừa bịp, Theo thiển ý (thiển kiến) của tôi, Theo sự xét đoán của kẻ ngu này (của tôi)., “ngu ý” như ý ngu dốt này. Chi tiết hơn...

Ngu

Từ điển phổ thông

  • ngu đần

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngu dốt.
  • Lừa dối. Như ngu lộng lừa gạt người.
  • Lời nói khiêm. Như ngu án kẻ ngu si này xét, ngu ý như ý kẻ ngu dốt này.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngu dốt, ngu muội

- Người ngu dốt

* ② Lừa bịp

- Bị người ta lừa bịp

* ③ (khiêm) Kẻ ngu này, tôi

- Theo thiển ý (thiển kiến) của tôi

- Theo sự xét đoán của kẻ ngu này (của tôi).

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Dốt nát, ngu muội, không thông minh

- “Ngô dữ Hồi ngôn chung nhật, bất vi, như ngu” , , (Vi chánh ) Ta với Nhan Hồi nói chuyện suốt ngày, không thấy anh ấy vặn hỏi gì cả, tưởng như ngu đần vậy.

Trích: “ngu si” dốt nát mê muội. Luận Ngữ

* Đôn hậu, thật thà
* Dùng làm lời nói khiêm (về ý kiến, điều lo nghĩ

- “ngu ý” như ý ngu dốt này.

- “Cảm bất lược trần ngu nhi trữ tình tố” (Vương Bao truyện ).

Trích: Hán Thư

Danh từ
* Người ngu dốt

- “Cổ chi ngu dã trực, kim chi ngu dã trá nhi dĩ hĩ” , (Dương Hóa ) Đời xưa người ngu thì ngay thẳng, nay người ngu thì chỉ dối trá thôi.

Trích: Luận Ngữ

* Tiếng tự xưng (khiêm từ)

- “Ngu dĩ vi cung trung chi sự, sự vô đại tiểu, tất dĩ tư chi, nhiên hậu thi hành, tất năng bì bổ khuyết lậu, hữu sở quảng ích” , , , , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ) Tôi trộm nghĩ những việc trong cung, bất kì lớn nhỏ, đều nên hỏi ý các ông ấy (Quách Du Chi, Phí Y, v.v.) rồi sau mới thi hành thì có thể bồi bổ được chỗ thiếu sót mà thu được ích lợi lớn.

Trích: Tam Quốc

Động từ
* Lừa dối

- “Năng ngu sĩ tốt chi nhĩ mục, sử chi vô tri” , 使 (Cửu địa ) Phải biết đánh lừa tai mắt quân lính, làm cho họ không biết.

Trích: “ngu lộng” lừa gạt người. Tôn Tử

Từ ghép với 愚