• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Y 衣 (+7 nét)
  • Các bộ:

    Y (衤) Thập (十) Dụng (用) Chủ (丶)

  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Bổ
  • Nét bút:丶フ丨ノ丶一丨フ一一丨丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰衤甫
  • Thương hiệt:LIJB (中戈十月)
  • Bảng mã:U+88DC
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 補

  • Cách viết khác

    𢒏 𢼹 𥙷 𥸨

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 補 theo âm hán việt

補 là gì? (Bổ). Bộ Y (+7 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: 1. thêm vào, 2. chắp, vá, 3. bổ (thuốc), Vá áo., Vá, sửa lại chỗ hư rách. Từ ghép với : Vá quần áo, Lấy hơn bù kém, Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết), Không giúp ích gì, Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. thêm vào
  • 2. chắp, vá
  • 3. bổ (thuốc)

Từ điển Thiều Chửu

  • Vá áo.
  • Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết . Ðỗ Phủ : Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ.
  • Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn.
  • Ích lợi, như bất vô tiểu bổ không phải là không có ích lợi chút đỉnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vá, hàn

- Vá quần áo

- Hàn nồi

* ② Bù, thêm, bổ khuyết

- Bù đắp

- Lấy hơn bù kém

- Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết)

* ③ Bổ

- Tẩm bổ

* ④ (văn) Bổ ích, có ích, giúp ích

- Không giúp ích gì

- Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vá, sửa lại chỗ hư rách

- “Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc” , (Giai nhân ) Thị tì đi bán ngọc trai trở về, Kéo dây leo đắp vá nhà cỏ.

Trích: “bổ y” vá áo, “bổ phá võng” vá lưới rách, “luyện thạch bổ thiên” luyện đá vá trời. Đỗ Phủ

* Bù, thêm vào chỗ thiếu

- “Khử dân chi sở ác, bổ dân chi bất túc” , (Việt ngữ thượng ) Trừ bỏ những điều sai lầm của dân, thêm vào những cái thiếu sót của dân.

Trích: “bổ sung” thêm vào cho đủ. Quốc ngữ

* Sung nhậm chức vị, danh thứ còn trống

- “đệ bổ” lần lượt bổ nhiệm.

* Giúp ích, tăng lợi ích

- “Xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc” (Cáo tử hạ ) Mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp ích cho các cái thiếu thốn.

Trích: “bất vô tiểu bổ” không phải là không có ích lợi chút đỉnh. Mạnh Tử

Danh từ
* Thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng

- “đông lệnh tiến bổ” vào mùa đông, ăn uống chất bổ dưỡng để chống lạnh.

* Họ “Bổ”

Từ ghép với 補