Các biến thể (Dị thể) của 廣

  • Giản thể

    广

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 廣 theo âm hán việt

廣 là gì? (Khoát, Quáng, Quảng). Bộ Nghiễm 广 (+11 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: Rộng., Mở rộng., Tên đất., Tòa nhà lớn không có bốn tường, điện lớn, Bề ngang, bề rộng. Từ ghép với : Quảng trường, Đất rộng người thưa, Biết rộng, Dọc 3 thước, ngang 1 thước, Phổ biến phương pháp công tác mới Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Rộng.
  • Mở rộng.
  • Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng.
  • Tên đất.
  • Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng , về phía nam bắc gọi là luân .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Rộng, quảng, ngang

- Quảng trường

- Đất rộng người thưa

- Biết rộng

- Dọc 3 thước, ngang 1 thước

* ② Phổ biến rộng rãi, mở rộng

- Phổ biến phương pháp công tác mới

* ③ Đông

- Nơi đông người, trước công chúng

* ⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt)

- Quảng Đông và Quảng Tây

- Hàng Quảng Đông

- Hội chợ Quảng Châu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tòa nhà lớn không có bốn tường, điện lớn
* Bề ngang, bề rộng

- “trường tam xích, quảng nhất xích” , bề dọc ba thước, bề ngang một thước.

* Tên gọi tắt của “Quảng Đông” , “Quảng Tây” 西 và “Quảng Châu”
* Mười lăm cỗ xe binh gọi là một “quảng”
* Họ “Quảng”
Động từ
* Mở rộng, tăng gia

- “Phù Dịch, thánh nhân sở dĩ sùng đức nhi quảng nghiệp dã” , (Hệ từ thượng ) Đạo Dịch, thánh nhân dùng nó để nâng cao đức hạnh, mở rộng sự nghiệp.

Trích: “tăng quảng kiến văn” mở mang kiến thức. Dịch Kinh

* Truyền bá, phổ biến

- “Khúc bãi, vô bất cảm khấp, nhân quảng kì khúc, truyền vu nhân gian” , , , (Bích kê mạn chí ) Ca xong, không ai không cảm động rớt nước mắt, nhân đó đem phổ biến khúc nhạc, truyền ở nhân gian.

Trích: Vương Chước

Tính từ
* Rộng

- “địa quảng nhân hi” đất rộng người thưa.

* Cao xa

- “Quân tử bần cùng nhi chí quảng” (Tu thân ) Người quân tử nghèo khó nhưng ý chí cao xa.

Trích: Tuân Tử

* Đông người

- “đại đình quảng chúng” chỗ đông người, trước công chúng.

Từ điển phổ thông

  • 1. rộng lớn
  • 2. rộng về phương Đông Tây (xem: mậu 袤)

Từ điển Thiều Chửu

  • Rộng.
  • Mở rộng.
  • Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng.
  • Tên đất.
  • Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng , về phía nam bắc gọi là luân .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Rộng, quảng, ngang

- Quảng trường

- Đất rộng người thưa

- Biết rộng

- Dọc 3 thước, ngang 1 thước

* ② Phổ biến rộng rãi, mở rộng

- Phổ biến phương pháp công tác mới

* ③ Đông

- Nơi đông người, trước công chúng

* ⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt)

- Quảng Đông và Quảng Tây

- Hàng Quảng Đông

- Hội chợ Quảng Châu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tòa nhà lớn không có bốn tường, điện lớn
* Bề ngang, bề rộng

- “trường tam xích, quảng nhất xích” , bề dọc ba thước, bề ngang một thước.

* Tên gọi tắt của “Quảng Đông” , “Quảng Tây” 西 và “Quảng Châu”
* Mười lăm cỗ xe binh gọi là một “quảng”
* Họ “Quảng”
Động từ
* Mở rộng, tăng gia

- “Phù Dịch, thánh nhân sở dĩ sùng đức nhi quảng nghiệp dã” , (Hệ từ thượng ) Đạo Dịch, thánh nhân dùng nó để nâng cao đức hạnh, mở rộng sự nghiệp.

Trích: “tăng quảng kiến văn” mở mang kiến thức. Dịch Kinh

* Truyền bá, phổ biến

- “Khúc bãi, vô bất cảm khấp, nhân quảng kì khúc, truyền vu nhân gian” , , , (Bích kê mạn chí ) Ca xong, không ai không cảm động rớt nước mắt, nhân đó đem phổ biến khúc nhạc, truyền ở nhân gian.

Trích: Vương Chước

Tính từ
* Rộng

- “địa quảng nhân hi” đất rộng người thưa.

* Cao xa

- “Quân tử bần cùng nhi chí quảng” (Tu thân ) Người quân tử nghèo khó nhưng ý chí cao xa.

Trích: Tuân Tử

* Đông người

- “đại đình quảng chúng” chỗ đông người, trước công chúng.

Từ ghép với 廣