• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Mẫn 皿 (+12 nét)
  • Pinyin: Dàng , Tàng
  • Âm hán việt: Đãng
  • Nét bút:丶丶一丨フ一一一ノフノノ丨フ丨丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱湯皿
  • Thương hiệt:EHBT (水竹月廿)
  • Bảng mã:U+76EA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 盪

  • Cách viết khác

    𡐀 𡑑 𣻭 𥂳 𧑘 𨌩

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 盪 theo âm hán việt

盪 là gì? (đãng). Bộ Mẫn (+12 nét). Tổng 17 nét but (ノフノノ). Ý nghĩa là: 2. chèo thuyền, 3. rửa, súc, Rung động., Rửa, tẩy rửa, Xung kích, chấn động. Chi tiết hơn...

Đãng

Từ điển phổ thông

  • 1. đu đưa, đánh đu
  • 2. chèo thuyền
  • 3. rửa, súc
  • 4. làm hết sạch

Từ điển Thiều Chửu

  • Rửa, cái đồ để rửa.
  • Rung động.
  • Giao nhau, Dịch Kinh : Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng (Hệ từ thượng ) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Rửa, tẩy rửa

- “Dĩ nhiệt thang sổ đẩu trước úng trung, địch đãng sơ tẩy chi” , (Đồ úng ).

Trích: Tề dân yếu thuật

* Xung kích, chấn động

- “Thử tứ lục giả bất đãng hung trung tắc chánh” (Canh Tang Sở ) Bốn cái sáu ấy không làm rung chuyển trong lòng thì tâm thần bình chánh. § "Bốn cái sáu" tức là

Trích: Trang Tử

* Tảo trừ, quét sạch

- “Tồi kiên tỏa phong, đãng bỉ mâu tặc” , (Quan lũng bình ).

Trích: Diệp Phương Ái

* Xô, đẩy

- “Tống Nhan Diên Niên hữu ái cơ, phi cơ thực bất bão tẩm bất an, cơ bằng sủng, thường đãng Diên Niên trụy sàng trí tổn, tử tuấn sát chi” , , , , (Hoặc nịch ).

Trích: Tục thế thuyết

* Rung, lắc, dao động

- “Trướng lí xuân phong đãng, Diêm tiền hoàn yến phất” , (Điệu thất nhân thập thủ ).

Trích: “đãng chu” đẩy thuyền, chèo thuyền, “đãng thu thiên” lắc xích đu. Giang Yêm

* Giao nhau, thay đổi qua lại

- “Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng” , (Hệ từ thượng ) Cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.

Trích: Dịch Kinh

* Va, chạm, đụng
* Chống đỡ, cưỡng lại

- “Tả Bá Đào mạo vũ đãng phong, hành liễu nhất nhật, y thường đô triêm thấp liễu” , , (Dương Giác Ai tử chiến Kinh Kha ).

Trích: Cổ kim tiểu thuyết

* Bôi, trát, xoa

- “Giang, Hoài đa duyên tích tiền, dĩ đồng đãng ngoại, bất doanh cân lượng, bạch giá ích quý” , , , (Thực hóa chí tứ ).

Trích: Tân Đường Thư

* Dung hợp

- “Tắc kì tình cảnh tương dung đãng nhi sanh ý dật phát ư hào tố gian” (Bạt Hoàng Lỗ Trực thư ). § “Hào tố” bút và giấy.

Trích: Tống Liêm

* Phóng túng, không chịu gò bó

- “Kì đãng nhi bất phản, ngạo nhi bất lí, chi nhi bất vật” , , (Từ tuyển tự ).

Trích: Trương Huệ Ngôn

* Hâm nóng

- “Hảo tửu a! Ngã lưỡng cá mãi ta cật, tựu tá nhĩ na lô tử đãng nhất đãng” ! , (Trác Văn Quân tư bôn Tương Như , Đệ tam chiết).

Trích: Chu Quyền

Danh từ
* Cây tre
* Lượng từ: (1) Lần, chuyến, lượt, đợt

- “Bất tri tạm thì thỉnh tha hồi tỉnh, giá cá khuyết tựu thỉnh lão ca khứ tân khổ nhất đãng” , (Đệ lục hồi).

Trích: Văn minh tiểu sử

* Họ “Đãng”

Từ ghép với 盪