Các biến thể (Dị thể) của 摧

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 摧 theo âm hán việt

摧 là gì? (Thôi, Toả, Tuỷ, Tồi). Bộ Thủ (+11 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: 1. bẻ gãy, 2. diệt hết, 3. phát cỏ, Bẻ gẫy., Diệt hết.. Từ ghép với : (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn, (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn, “tồi hủy” tàn phá, (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn, “tồi hủy” tàn phá Chi tiết hơn...

Âm:

Thôi

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan

- Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch

- (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn

- Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan

Từ điển phổ thông

  • 1. bẻ gãy
  • 2. diệt hết
  • 3. phát cỏ

Từ điển Thiều Chửu

  • Bẻ gẫy.
  • Diệt hết.
  • Thương.
  • Một âm là toả. Phát cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan

- Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch

- (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn

- Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bẻ gãy

- “Trụ căn tồi hủ” (Thí dụ phẩm đệ tam ) Gốc cột gãy mục.

Trích: “tồi chiết” bẻ gãy. Pháp Hoa Kinh

* Hủy hoại, phá vỡ

- “tồi hủy” tàn phá

- “vô kiên bất tồi” không có gì vững chắc mà không phá nổi (chỉ sức mạnh vô địch).

* Thương tổn

- “Trường tương tư, Tồi tâm can” , (Trường tương tư ) Tương tư lâu mãi, Thương tổn ruột gan.

Trích: Lí Bạch

Từ điển phổ thông

  • 1. bẻ gãy
  • 2. diệt hết
  • 3. phát cỏ

Từ điển Thiều Chửu

  • Bẻ gẫy.
  • Diệt hết.
  • Thương.
  • Một âm là toả. Phát cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan

- Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch

- (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn

- Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bẻ gãy

- “Trụ căn tồi hủ” (Thí dụ phẩm đệ tam ) Gốc cột gãy mục.

Trích: “tồi chiết” bẻ gãy. Pháp Hoa Kinh

* Hủy hoại, phá vỡ

- “tồi hủy” tàn phá

- “vô kiên bất tồi” không có gì vững chắc mà không phá nổi (chỉ sức mạnh vô địch).

* Thương tổn

- “Trường tương tư, Tồi tâm can” , (Trường tương tư ) Tương tư lâu mãi, Thương tổn ruột gan.

Trích: Lí Bạch

Từ ghép với 摧