• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+8 nét)
  • Pinyin: Xiān
  • Âm hán việt: Hiên Hân
  • Nét bút:一丨一ノノ一丨ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘欣
  • Thương hiệt:QHLO (手竹中人)
  • Bảng mã:U+6380
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 掀

  • Cách viết khác

    𣔙

Ý nghĩa của từ 掀 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hiên, Hân). Bộ Thủ (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノノノフノ). Ý nghĩa là: Nâng lên, xốc lên, nhấc lên, Nổi lên, Tung lên, Vểnh, hếch, Nâng lên, xốc lên, nhấc lên. Từ ghép với : Giở qua trang sau, Mở vung nồi ra, “hải hiên ba đào” biển nổi sóng lớn., Giở qua trang sau, Mở vung nồi ra Chi tiết hơn...

Hiên
Hân

Từ điển phổ thông

  • xốc lên, nhấc lên

Từ điển Thiều Chửu

  • Xốc lên, nhấc lên. Lấy tay xốc cao lên gọi là hiên. Ta quen đọc là chữ hân.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giở, giở ra, mở ra

- Giở qua trang sau

- Mở vung nồi ra

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nâng lên, xốc lên, nhấc lên

- “Nãi hiên công dĩ xuất ư náo” (Thành Công thập lục niên ) Bèn xốc ông ra khỏi bùn.

Trích: “hiên song liêm” kéo rèm cửa sổ lên. Tả truyện

* Nổi lên

- “hải hiên ba đào” biển nổi sóng lớn.

* Tung lên

- “bạch lãng hiên thiên” sóng bạc tung lên trời.

Tính từ
* Vểnh, hếch

- “Quyền kiến kì nhân nùng mi hiên tị, hắc diện đoản nhiêm, hình dong cổ quái, tâm trung bất hỉ” , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tôn) Quyền trông thấy người đó lông mày rậm, mũi hếch, mặt đen râu ngắn, hình dung cổ quái, trong lòng không vui.

Trích: “hiên vĩ” đuôi vểnh. Tam quốc diễn nghĩa

Từ điển phổ thông

  • xốc lên, nhấc lên

Từ điển Thiều Chửu

  • Xốc lên, nhấc lên. Lấy tay xốc cao lên gọi là hiên. Ta quen đọc là chữ hân.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giở, giở ra, mở ra

- Giở qua trang sau

- Mở vung nồi ra

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nâng lên, xốc lên, nhấc lên

- “Nãi hiên công dĩ xuất ư náo” (Thành Công thập lục niên ) Bèn xốc ông ra khỏi bùn.

Trích: “hiên song liêm” kéo rèm cửa sổ lên. Tả truyện

* Nổi lên

- “hải hiên ba đào” biển nổi sóng lớn.

* Tung lên

- “bạch lãng hiên thiên” sóng bạc tung lên trời.

Tính từ
* Vểnh, hếch

- “Quyền kiến kì nhân nùng mi hiên tị, hắc diện đoản nhiêm, hình dong cổ quái, tâm trung bất hỉ” , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tôn) Quyền trông thấy người đó lông mày rậm, mũi hếch, mặt đen râu ngắn, hình dung cổ quái, trong lòng không vui.

Trích: “hiên vĩ” đuôi vểnh. Tam quốc diễn nghĩa