• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Chỉ 止 (+0 nét)
  • Các bộ:

    Chỉ (止)

  • Pinyin: Zhǐ
  • Âm hán việt: Chi Chỉ
  • Nét bút:丨一丨一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:YLM (卜中一)
  • Bảng mã:U+6B62
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 止

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 止 theo âm hán việt

止 là gì? (Chi, Chỉ). Bộ Chỉ (+0 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: dừng lại, thôi, dừng lại, thôi, Dừng lại, ngưng, nghỉ, thôi, Ngăn cấm, cản trở, Ở. Từ ghép với : Máu chảy không ngừng, Biết lúc cần phải dừng, Ngăn trở không cho người khác nói, Đến đây là hết, Chỉ mở cửa có ba ngày Chi tiết hơn...

Âm:

Chi

Từ điển phổ thông

  • dừng lại, thôi

Từ điển phổ thông

  • dừng lại, thôi

Từ điển Thiều Chửu

  • Dừng lại, như chỉ bộ dừng bước.
  • Thôi, như cấm chỉ cấm thôi.
  • Ở, ở vào chỗ nào gọi là chỉ, như tại chỉ ư chí thiện (Ðại học ) đặt mình vào chỗ rất phải, hành chỉ vị định đi hay ở chưa định, v.v.
  • Dáng dấp, như cử chỉ cử động, đi đứng. Nói toàn thể cả người.
  • Tiếng giúp lời, như kí viết quy chỉ, hạt hựu hoài chỉ đã nói rằng về rồi sao lại nhờ vậy.
  • Chỉ thế, như chỉ hữu thử số chỉ có số ấy, nay thông dụng chữ chỉ . Ðời xưa dùng như chữ chỉ và chữ chỉ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngừng, dừng, thôi

- Máu chảy không ngừng

- Biết lúc cần phải dừng

* ② Ngăn trở, cấm chỉ, cầm lại

- Ngăn trở không cho người khác nói

- Cầm máu

* ③ (Đến)... là hết, ... là cùng, ... là hạn

- Đến đây là hết

* ④ Chỉ (như 祗, bộ 示)

- Chỉ mở cửa có ba ngày

* ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu

- Đã nói về rồi, sao còn nhớ vậy (Thi Kinh).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dừng lại, ngưng, nghỉ, thôi

- “Thí như vi sơn, vị thành nhất quỹ, chỉ ngô chỉ dã” , , (Tử Hãn ) Ví như đắp núi, chỉ còn một sọt nữa là xong, mà ngừng, đó là tại ta muốn bỏ dở vậy. § Ghi chú

Trích: “chỉ bộ” dừng bước. Luận Ngữ

* Ngăn cấm, cản trở

- “Tĩnh Quách Quân bất năng chỉ” (Quý thu kỉ , Tri sĩ ) Tĩnh Quách Quân không thể cấm được.

Trích: “cấm chỉ” cấm cản. Lã Thị Xuân Thu

*

- “Bang kì thiên lí, Duy dân sở chỉ” , (Thương tụng , Huyền điểu ) Cương vực nước (Thương) rộng nghìn dặm, Là nơi của dân chúng ở.

Trích: Thi Kinh

* Đạt đến, an trụ

- “Tại chỉ ư chí thiện” (Đại Học ) Yên ổn ở chỗ rất phải.

Trích: Lễ Kí

Danh từ
* Dáng dấp, dung nghi

- “Tướng thử hữu xỉ, Nhân nhi vô chỉ, Nhân nhi vô chỉ, Bất tử hà sĩ” :, , , (Dung phong , Tướng thử ) Xem chuột (còn) có răng, Người mà không có dung nghi, Người mà không có dung nghi, Sao chẳng chết đi, còn đợi gì nữa?

Trích: “cử chỉ” cử động, đi đứng. Thi Kinh

* Chân

- “trảm tả chỉ” chặt chân trái (hình phạt thời xưa).

Tính từ
* Yên lặng, bất động

- “Nhân mạc giám ư lưu thủy nhi giám ư chỉ thủy” (Đức sung phù ) Người ta không soi ở dòng nước chảy mà soi ở dòng nước lắng yên.

Trích: Trang Tử

Phó từ
* Chỉ, chỉ thế, chỉ có

- “chỉ hữu thử số” chỉ có số ấy.

- “Nội cố vô sở huề, Cận hành chỉ nhất thân” , (Vô gia biệt ) Nhìn vào trong nhà không có gì mang theo, Đi gần chỉ có một mình.

Trích: Đỗ Phủ

Trợ từ
* Dùng cuối câu, để nhấn mạnh ngữ khí

- “Bách thất doanh chỉ, Phụ tử ninh chỉ” , (Chu tụng , Lương tỉ ) Trăm nhà đều đầy (lúa) vậy, (Thì) đàn bà trẻ con sống yên ổn vậy.

Trích: Thi Kinh

Từ ghép với 止