• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:đao 刀 (+6 nét)
  • Các bộ:

    Mộc (木) Quynh (冂) Đao (刂)

  • Pinyin: Cī , Cì , Qì
  • Âm hán việt: Thích Thứ
  • Nét bút:一丨フ丨ノ丶丨丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰朿⺉
  • Thương hiệt:DBLN (木月中弓)
  • Bảng mã:U+523A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 刺

  • Cách viết khác

    刺 𣐁 𪑟

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 刺 theo âm hán việt

刺 là gì? (Thích, Thứ). Bộ đao (+6 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: Gai nhọn., Đâm chết, ám sát, Châm, tiêm, đâm, Trách móc, Châm biếm, chế giễu. Từ ghép với : Châm gây tê, châm gây mê, Đâm lê, giáp lá cà, Đau chói, Rét buốt xương, Ông ta hôm qua bị ám sát Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. tiêm, chích, châm, chọc
  • 2. danh thiếp (âm thứ)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách .
  • Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 使.
  • Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ .
  • Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
  • Gai nhọn.
  • Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ .
  • Trách như cơ thứ chê trách.
  • Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền cắm giữ thuyền.
  • Thêu, như thích tú thêu vóc.
  • Rình mò, như âm thích rình ngầm.
  • Nhai nhải, như thích thích bất hưu nói nhai nhải không thôi.
  • Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Châm, đâm

- Châm gây tê, châm gây mê

- Đâm lê, giáp lá cà

* ② Chói, buốt

- Đau chói

- Rét buốt xương

* ③ Ám sát, đâm chết

- Ông ta hôm qua bị ám sát

- Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát

* ④ Gai, dằm, xương, ngòi

- Dằm nứa

- Xương cá

- Ngòi ong

- Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa

* ⑤ Dò xét, dò la

- Dò la bí mật quân sự

* ⑥ Châm biếm, chế giễu

- Chế giễu

* ⑦ (văn) Lựa lọc

- Ngắt lấy một đoạn trong bài văn

* ⑨ (văn) Tấm thiếp

- Danh thiếp

* ⑩ (văn) Trách

- Chê trách

* ⑪ (văn) Cắm giữ

- Cắm giữ thuyền

* ⑫ (văn) Thêu

- Thêu vóc

* ⑬ (văn) Rình mò

- Rình ngầm

* ⑭ (văn) Lải nhải

- Nói lải nhải không thôi. Xem [ci].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đâm chết, ám sát

- “(Dự Nhượng) nãi biến danh tính vi hình nhân, nhập cung đồ xí, trung hiệp chủy thủ, dục dĩ thứ Tương Tử” () , , , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) (Dự Nhượng) bèn đổi tên họ giả làm tù nhân (làm khổ dịch), vào cung sơn sửa nhà xí, dắt sẵn chủy thủ, cốt để giết Tương Tử.

Trích: Sử Kí

* Châm, tiêm, đâm
* Trách móc

- “cơ thứ” chê trách.

* Châm biếm, chế giễu

- “phúng thứ” châm biếm.

* Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu

- “thứ nhãn” chói mắt, gai mắt

- “thứ nhĩ” chối tai

- “thứ tị” xông lên mũi.

* Lựa lọc

- “thứ thủ” ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.

* Viết tên họ mình vào thư
* Rình mò

- “âm thích” rình ngầm

- “thích thám” dò hỏi, dò la.

* Thêu

- “thích tú” thêu vóc.

Danh từ
* Gai, dằm, xương nhọn

- “trúc thứ” dằm tre

- “mang thứ” gai cỏ

- “ngư thứ” xương cá.

* Danh thiếp

- “Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang” , , (Yểu nương tái thế ) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.

Trích: “danh thứ” danh thiếp, “đầu thứ” đưa thiếp. Vương Thao

* Ngày xưa gọi quan Tri châu là “thứ sử” 使
* Họ “Thứ”
Phó từ
* Nhai nhải

- “thích thích bất hưu” nói nhai nhải không thôi.

Từ điển phổ thông

  • 1. tiêm, chích, châm, chọc
  • 2. danh thiếp (âm thứ)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách .
  • Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 使.
  • Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ .
  • Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
  • Gai nhọn.
  • Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ .
  • Trách như cơ thứ chê trách.
  • Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền cắm giữ thuyền.
  • Thêu, như thích tú thêu vóc.
  • Rình mò, như âm thích rình ngầm.
  • Nhai nhải, như thích thích bất hưu nói nhai nhải không thôi.
  • Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Châm, đâm

- Châm gây tê, châm gây mê

- Đâm lê, giáp lá cà

* ② Chói, buốt

- Đau chói

- Rét buốt xương

* ③ Ám sát, đâm chết

- Ông ta hôm qua bị ám sát

- Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát

* ④ Gai, dằm, xương, ngòi

- Dằm nứa

- Xương cá

- Ngòi ong

- Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa

* ⑤ Dò xét, dò la

- Dò la bí mật quân sự

* ⑥ Châm biếm, chế giễu

- Chế giễu

* ⑦ (văn) Lựa lọc

- Ngắt lấy một đoạn trong bài văn

* ⑨ (văn) Tấm thiếp

- Danh thiếp

* ⑩ (văn) Trách

- Chê trách

* ⑪ (văn) Cắm giữ

- Cắm giữ thuyền

* ⑫ (văn) Thêu

- Thêu vóc

* ⑬ (văn) Rình mò

- Rình ngầm

* ⑭ (văn) Lải nhải

- Nói lải nhải không thôi. Xem [ci].

* (thanh) Xì, xoẹt...
* 刺棱thứ lăng [cileng] Xoẹt, vụt, xẹt... (tiếng chỉ động tác rất nhanh)

- Con mèo chạy xoẹt một cái đã mất. Xem [cì].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đâm chết, ám sát

- “(Dự Nhượng) nãi biến danh tính vi hình nhân, nhập cung đồ xí, trung hiệp chủy thủ, dục dĩ thứ Tương Tử” () , , , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) (Dự Nhượng) bèn đổi tên họ giả làm tù nhân (làm khổ dịch), vào cung sơn sửa nhà xí, dắt sẵn chủy thủ, cốt để giết Tương Tử.

Trích: Sử Kí

* Châm, tiêm, đâm
* Trách móc

- “cơ thứ” chê trách.

* Châm biếm, chế giễu

- “phúng thứ” châm biếm.

* Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu

- “thứ nhãn” chói mắt, gai mắt

- “thứ nhĩ” chối tai

- “thứ tị” xông lên mũi.

* Lựa lọc

- “thứ thủ” ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.

* Viết tên họ mình vào thư
* Rình mò

- “âm thích” rình ngầm

- “thích thám” dò hỏi, dò la.

* Thêu

- “thích tú” thêu vóc.

Danh từ
* Gai, dằm, xương nhọn

- “trúc thứ” dằm tre

- “mang thứ” gai cỏ

- “ngư thứ” xương cá.

* Danh thiếp

- “Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang” , , (Yểu nương tái thế ) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.

Trích: “danh thứ” danh thiếp, “đầu thứ” đưa thiếp. Vương Thao

* Ngày xưa gọi quan Tri châu là “thứ sử” 使
* Họ “Thứ”
Phó từ
* Nhai nhải

- “thích thích bất hưu” nói nhai nhải không thôi.

Từ ghép với 刺