• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+6 nét)
  • Các bộ:

    Mộc (木) Đầu (亠) Bát (八)

  • Pinyin: Jiǎo , Jiào , Xiáo , Xiào
  • Âm hán việt: Giáo Hiệu Hào
  • Nét bút:一丨ノ丶丶一ノ丶ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰木交
  • Thương hiệt:DYCK (木卜金大)
  • Bảng mã:U+6821
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 校

  • Cách viết khác

    𤲽 𨬛

Ý nghĩa của từ 校 theo âm hán việt

校 là gì? (Giáo, Hiệu, Hào). Bộ Mộc (+6 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: kiểm tra, xét, Cái cùm chân., Cái cùm chân ngày xưa, Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá), Chuồng ngựa. Từ ghép với : “thượng hiệu” đại tá, “trung hiệu” trung tá, “thiếu hiệu” thiếu tá., “nhất hiệu” một bộ quân., “khảo giáo” thi khảo Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • kiểm tra, xét

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cùm chân.
  • Tranh, thi, như khảo giáo thi khảo, bất dữ giáo luận chẳng cùng tranh dành.
  • Tính số, như kiểm giáo kiểm xét sự vật.
  • Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám khảo xét lại.
  • Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu tràng học.
  • Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu .
  • Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái cùm chân ngày xưa
* Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá)

- “thượng hiệu” đại tá

- “trung hiệu” trung tá

- “thiếu hiệu” thiếu tá.

* Chuồng ngựa
* Bộ quân

- “nhất hiệu” một bộ quân.

* Họ “Hiệu”
Động từ
* Tranh, thi đua

- “khảo giáo” thi khảo

- “bất dữ giáo luận” không tranh nhau mà bàn bạc.

* Tính số, kế toán

- “Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo” , (Bình chuẩn thư ) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.

Trích: “kiểm giáo” kiểm xét sự vật. Sử Kí

* Tra xét, sửa chữa, đính chính

- Ta quen đọc âm “hiệu”.

Trích: “giáo khám” khảo xét lại, “giáo đính” đính chính, “giáo cảo” 稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú

Từ điển phổ thông

  • 1. sửa chữa, đính chính
  • 2. trường học
  • 3. họ Hiệu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cùm chân.
  • Tranh, thi, như khảo giáo thi khảo, bất dữ giáo luận chẳng cùng tranh dành.
  • Tính số, như kiểm giáo kiểm xét sự vật.
  • Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám khảo xét lại.
  • Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu tràng học.
  • Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu .
  • Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xem lại và sửa chữa

- 稿 Xem lại và sửa chữa bản thảo

* ② Bản in thử, sửa bản in thử

- Bản in thử thứ năm, sửa bản in thử lần thứ năm

* ④ (văn) Tính

- Cho nên sự gian nan khổ cực không thể tính xiết được (Tuân tử)

* ① Trường, trường học

- Cả trường

- Trường học buổi tối

* ② (Sĩ quan cấp) tá

- Đại tá

- Thượng tá

* ③ (văn) Hiệu (biên chế quân đội thời xưa)

- Một hiệu quân

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái cùm chân ngày xưa
* Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá)

- “thượng hiệu” đại tá

- “trung hiệu” trung tá

- “thiếu hiệu” thiếu tá.

* Chuồng ngựa
* Bộ quân

- “nhất hiệu” một bộ quân.

* Họ “Hiệu”
Động từ
* Tranh, thi đua

- “khảo giáo” thi khảo

- “bất dữ giáo luận” không tranh nhau mà bàn bạc.

* Tính số, kế toán

- “Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo” , (Bình chuẩn thư ) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.

Trích: “kiểm giáo” kiểm xét sự vật. Sử Kí

* Tra xét, sửa chữa, đính chính

- Ta quen đọc âm “hiệu”.

Trích: “giáo khám” khảo xét lại, “giáo đính” đính chính, “giáo cảo” 稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cùm chân.
  • Tranh, thi, như khảo giáo thi khảo, bất dữ giáo luận chẳng cùng tranh dành.
  • Tính số, như kiểm giáo kiểm xét sự vật.
  • Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám khảo xét lại.
  • Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu tràng học.
  • Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu .
  • Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái cùm chân ngày xưa
* Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá)

- “thượng hiệu” đại tá

- “trung hiệu” trung tá

- “thiếu hiệu” thiếu tá.

* Chuồng ngựa
* Bộ quân

- “nhất hiệu” một bộ quân.

* Họ “Hiệu”
Động từ
* Tranh, thi đua

- “khảo giáo” thi khảo

- “bất dữ giáo luận” không tranh nhau mà bàn bạc.

* Tính số, kế toán

- “Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo” , (Bình chuẩn thư ) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.

Trích: “kiểm giáo” kiểm xét sự vật. Sử Kí

* Tra xét, sửa chữa, đính chính

- Ta quen đọc âm “hiệu”.

Trích: “giáo khám” khảo xét lại, “giáo đính” đính chính, “giáo cảo” 稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú

Từ ghép với 校