Các biến thể (Dị thể) của 令

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 令 theo âm hán việt

令 là gì? (Linh, Lệnh, Lịnh). Bộ Nhân (+3 nét). Tổng 5 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 2. viên quan, Mệnh lệnh, Chức quan (thời xưa), Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là “lệnh”, Thời tiết, mùa. Từ ghép với : Một ram giấy báo. Xem [lìng]., “quân lệnh” mệnh lệnh trong quân đội, “huyện lệnh” quan huyện., “tửu lệnh” lệnh rượu., “xuân lệnh” tiết xuân. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. lệnh, chỉ thị
  • 2. viên quan
  • 3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển Thiều Chửu

  • Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh.
  • Thời lệnh, như xuân lệnh thời lệnh mùa xuân.
  • Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh .
  • Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ v.v.
  • Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh .
  • Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh lệnh rượu.
  • Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使 sai khiến, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (loại) Ram giấy

- Một ram giấy báo. Xem [lìng].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mệnh lệnh

- “quân lệnh” mệnh lệnh trong quân đội

- “pháp lệnh” chỉ chung mệnh lệnh trong pháp luật.

* Chức quan (thời xưa)

- “huyện lệnh” quan huyện.

* Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là “lệnh”

- “tửu lệnh” lệnh rượu.

* Thời tiết, mùa

- “xuân lệnh” tiết xuân.

* Tên gọi tắt của “tiểu lệnh” một thể trong từ hoặc khúc
* Họ “Lệnh”
Động từ
* Ra lệnh, ban lệnh

- “Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng” , , , (Tử Lộ ) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Tốt đẹp, tốt lành

- “lệnh đức” đức tốt

- “lệnh danh” tiếng tăm

- “lệnh văn” danh giá.

* Kính từ, tiếng tôn xưng

- nói đến anh người khác thì tôn là “lệnh huynh” , nói đến em người khác thì tôn là “lệnh đệ” .

Từ điển phổ thông

  • 1. lệnh, chỉ thị
  • 2. viên quan
  • 3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển Thiều Chửu

  • Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh.
  • Thời lệnh, như xuân lệnh thời lệnh mùa xuân.
  • Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh .
  • Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ v.v.
  • Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh .
  • Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh lệnh rượu.
  • Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使 sai khiến, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Lệnh

- Quân lệnh

- Pháp lệnh

- Khẩu lệnh

* ③ Khiến, làm cho

- Khiến người ta phấn khởi

- Khiến người ta tôn kính

* ④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh)

- Quan huyện

- Quan thái sử

- Quan trung thư

* ⑤ Thời tiết, mùa

- Thời tiết

- Mùa hè

- Mùa đông

- Đương thời

* ⑦ Tốt đẹp

- Đức tốt

- Tiếng tăm

- Danh giá

* ⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương

- Lệnh huynh, ông anh

- Lệnh nghiêm, cụ thân sinh

* ⑨ Tên điệu từ

- Như mộng lệnh

- Thập lục tự lệnh

* ⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết)

- , Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem [lêng].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mệnh lệnh

- “quân lệnh” mệnh lệnh trong quân đội

- “pháp lệnh” chỉ chung mệnh lệnh trong pháp luật.

* Chức quan (thời xưa)

- “huyện lệnh” quan huyện.

* Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là “lệnh”

- “tửu lệnh” lệnh rượu.

* Thời tiết, mùa

- “xuân lệnh” tiết xuân.

* Tên gọi tắt của “tiểu lệnh” một thể trong từ hoặc khúc
* Họ “Lệnh”
Động từ
* Ra lệnh, ban lệnh

- “Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng” , , , (Tử Lộ ) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Tốt đẹp, tốt lành

- “lệnh đức” đức tốt

- “lệnh danh” tiếng tăm

- “lệnh văn” danh giá.

* Kính từ, tiếng tôn xưng

- nói đến anh người khác thì tôn là “lệnh huynh” , nói đến em người khác thì tôn là “lệnh đệ” .

Từ điển phổ thông

  • 1. lệnh, chỉ thị
  • 2. viên quan
  • 3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Lệnh

- Quân lệnh

- Pháp lệnh

- Khẩu lệnh

* ③ Khiến, làm cho

- Khiến người ta phấn khởi

- Khiến người ta tôn kính

* ④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh)

- Quan huyện

- Quan thái sử

- Quan trung thư

* ⑤ Thời tiết, mùa

- Thời tiết

- Mùa hè

- Mùa đông

- Đương thời

* ⑦ Tốt đẹp

- Đức tốt

- Tiếng tăm

- Danh giá

* ⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương

- Lệnh huynh, ông anh

- Lệnh nghiêm, cụ thân sinh

* ⑨ Tên điệu từ

- Như mộng lệnh

- Thập lục tự lệnh

* ⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết)

- , Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem [lêng].

Từ ghép với 令