- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+9 nét)
- Pinyin:
Miǎo
- Âm hán việt:
Diêu
Diểu
Miểu
- Nét bút:丶丶一丨フ一一一丨ノ丶ノ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡眇
- Thương hiệt:EBUH (水月山竹)
- Bảng mã:U+6E3A
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 渺
Ý nghĩa của từ 渺 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 渺 (Diêu, Diểu, Miểu). Bộ Thuỷ 水 (+9 nét). Tổng 12 nét but (丶丶一丨フ一一一丨ノ丶ノ). Ý nghĩa là: mờ mịt, mờ mịt, Nhỏ bé, Mịt mùng, tít mù, Trôi nổi, phiêu bạc, lênh đênh. Từ ghép với 渺 : 渺若煙雲 Mịt mờ như mây khói, 渺無人跡 Mịt mù không thấy bóng người, 渺不足道 Tương lai mờ mịt., “vi miểu” 微渺 nhỏ tí, yếu ớt., 渺若煙雲 Mịt mờ như mây khói Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi
- 渺若煙雲 Mịt mờ như mây khói
- 渺無人跡 Mịt mù không thấy bóng người
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Nhỏ bé
- “vi miểu” 微渺 nhỏ tí, yếu ớt.
* Mịt mùng, tít mù
- “Miểu miểu bình sa bạch điểu tiền” 渺渺平沙白鳥前 (Vọng Doanh 望瀛) Bãi cát phẳng tít tắp trước đàn chim trắng.
Trích: “miểu nhược yên vân” 渺若煙雲 mịt mù như mây khói, “âm tín miểu mang” 音信渺茫 tin tức biệt tăm. Nguyễn Trãi 阮廌
Động từ
* Trôi nổi, phiêu bạc, lênh đênh
- “Kí phù du ư thiên địa, miểu thương hải chi nhất túc” 寄蜉蝣於天地, 渺滄海之一粟 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Gởi thân phù du trong trời đất, trôi nổi như một hạt thóc ở trong bể xanh.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Biến mất
- “Nhập thất, tắc nữ dĩ miểu, hô ẩu vấn chi, ẩu diệc bất tri sở khứ” 入室, 則女已渺, 呼嫗問之, 嫗亦不知所去 (Chân Hậu 甄后) Vào nhà, thì nàng đã biến mất, gọi hỏi bà già, cũng không biết bà già đi đâu.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Từ điển Thiều Chửu
- Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi
- 渺若煙雲 Mịt mờ như mây khói
- 渺無人跡 Mịt mù không thấy bóng người
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Nhỏ bé
- “vi miểu” 微渺 nhỏ tí, yếu ớt.
* Mịt mùng, tít mù
- “Miểu miểu bình sa bạch điểu tiền” 渺渺平沙白鳥前 (Vọng Doanh 望瀛) Bãi cát phẳng tít tắp trước đàn chim trắng.
Trích: “miểu nhược yên vân” 渺若煙雲 mịt mù như mây khói, “âm tín miểu mang” 音信渺茫 tin tức biệt tăm. Nguyễn Trãi 阮廌
Động từ
* Trôi nổi, phiêu bạc, lênh đênh
- “Kí phù du ư thiên địa, miểu thương hải chi nhất túc” 寄蜉蝣於天地, 渺滄海之一粟 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Gởi thân phù du trong trời đất, trôi nổi như một hạt thóc ở trong bể xanh.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Biến mất
- “Nhập thất, tắc nữ dĩ miểu, hô ẩu vấn chi, ẩu diệc bất tri sở khứ” 入室, 則女已渺, 呼嫗問之, 嫗亦不知所去 (Chân Hậu 甄后) Vào nhà, thì nàng đã biến mất, gọi hỏi bà già, cũng không biết bà già đi đâu.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異