• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Lỗ 鹵 (+0 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Lỗ
  • Nét bút:丨一丨フノ丶丶丶丶丶一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:YWII (卜田戈戈)
  • Bảng mã:U+9E75
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 鹵

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠧸 𪉖

Ý nghĩa của từ 鹵 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lỗ). Bộ Lỗ (+0 nét). Tổng 11 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. đất mặn, 2. mỏ muối, Đất mặn, đất hàm có chất mặn không cày cấy được, Muối mỏ (thiên nhiên), Họ “Lỗ”. Từ ghép với : Mì chan nước sốt, Nước chè đặc, “lỗ mãng” cẩu thả khinh xuất. Chi tiết hơn...

Lỗ

Từ điển phổ thông

  • 1. đất mặn
  • 2. mỏ muối

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðất mặn. Ðất hàm có chất mặn không cày cấy được gọi là lỗ.
  • Mỏ muối. Muối bởi trời sinh ra tự nhiên gọi là lỗ , bởi người làm ra gọi là diêm .
  • Lỗ mãng cẩu thả khinh xuất. Cũng viết là .
  • Nghi vệ của thiên tử gọi là lỗ bạ 簿 nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ④ Rim

- Gà rim

- Vịt rim

* ⑤ Nước sốt, nước dùng đặc (nấu bằng thịt, trứng gà và bột lọc, để chan lên mì sợi hoặc thức ăn khác)

- Mì chan nước sốt

* ⑥ Chất uống đậm đặc

- Nước chè đặc

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đất mặn, đất hàm có chất mặn không cày cấy được
* Muối mỏ (thiên nhiên)
* Họ “Lỗ”
* Cái mộc, cái thuẫn, cái khiên lớn
* Nghi vệ của thiên tử gọi là “lỗ bộ” 簿 (ý nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy)

- “Việt đạo tị chi, nhân phạm lỗ bộ, vi tiền mã sở chấp, trập tống xa tiền” , 簿, , (Tịch Phương Bình ) Vượt qua đường để tránh, vì thế phạm vào nghi trượng, bị quân cưỡi ngựa đi trước bắt được, trói đưa đến trước xe.

Trích: Liêu trai chí dị

Tính từ
* Ngu độn, vụng về, cẩu thả

- “lỗ mãng” cẩu thả khinh xuất.

Động từ
* Cướp lấy, đoạt được

- “Lỗ mã ngưu dương thập vạn dư đầu, xa tứ thiên dư lạng” , (Triệu Sung Quốc truyện ) Cướp lấy hơn mười vạn ngựa bò cừu, hơn bốn ngàn cỗ xe.

Trích: Hán Thư