• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+6 nét)
  • Pinyin: Hā , Hǎ , Hà
  • Âm hán việt: Cáp Ha
  • Nét bút:丨フ一ノ丶一丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰口合
  • Thương hiệt:ROMR (口人一口)
  • Bảng mã:U+54C8
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 哈

  • Cách viết khác

    𨉣 𪘁

Ý nghĩa của từ 哈 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cáp, Ha, Hà). Bộ Khẩu (+6 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 1. uống nước, 2. ngáp, 3. tiếng cười, Uống nước., Cá ngáp miệng.. Từ ghép với : Mắng cho nó một trận, Hà hơi vào tay cho ấm, ! Ha ha! Tốt quá!, Cười ha hả. Xem [hă], [hà]., “cúc cung ha yêu” cúi mình khom lưng. Chi tiết hơn...

Cáp
Ha

Từ điển phổ thông

  • 1. uống nước
  • 2. ngáp
  • 3. tiếng cười

Từ điển Thiều Chửu

  • Uống nước.
  • Cá ngáp miệng.
  • Cáp cáp tiếng cười hầng hậc, khanh khách.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 哈什螞

- cáp thập mã [hàshimă] (động) Ếch (nhái) Ha-xi (đặc sản của tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem [ha], [hă].

* ① (đph) Chửi, mắng

- Mắng cho nó một trận

* ① Hà (hơi)

- Hà hơi vào tay cho ấm

* ④ (thán) Ha, ha ha

- ! Ha ha! Tốt quá!

* ⑤ (thanh) Ha ha, ha hả

- Cười ha hả. Xem [hă], [hà].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hà hơi, ngáp

- “Xạ Nguyệt phiên thân đả cá ha khí” (Đệ ngũ thập nhất hồi) Xạ Nguyệt trở mình ngáp dài.

Trích: “ha khí” hà hơi, ngáp. Hồng Lâu Mộng

* Uốn cong, khom

- “cúc cung ha yêu” cúi mình khom lưng.

* “Ha lạt” giết chết, sát hại

- “Tương tha chỉ nhất đao ha lạt liễu” (Đệ tam chiết) Đem nó cho một đao giết chết liền.

Trích: Cũng phiên là “a lạt” , “ha lạt” , “ha lan” . Tạ Kim Ngô

Tính từ
* “Ha lạt” ôi, thiu, khét

- “Nhất thì dã biện bất xuất thị hương, thị tao, thị điềm cam, thị hà lạt” , , , (Đệ tam thập bát hồi) Lúc đó không phân biệt ra được là mùi thơm, là tanh, là ngon ngọt hay là thiu thối.

Trích: Nhi nữ anh hùng truyện

Trạng thanh từ
* Ha ha, hô hô (tiếng cười)

- “ha ha đại tiếu” cười ha hả.

Thán từ
* Biểu thị đắc ý, vui mừng: a ha

- “ha ha, ngã sai trước liễu” , a ha, tôi đoán ra rồi.

Danh từ
* Họ “Ha”
* Tộc “Cáp”, một dân tộc thiểu số ở Trung Quốc
Âm:

Ha

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hà hơi, ngáp

- “Xạ Nguyệt phiên thân đả cá ha khí” (Đệ ngũ thập nhất hồi) Xạ Nguyệt trở mình ngáp dài.

Trích: “ha khí” hà hơi, ngáp. Hồng Lâu Mộng

* Uốn cong, khom

- “cúc cung ha yêu” cúi mình khom lưng.

* “Ha lạt” giết chết, sát hại

- “Tương tha chỉ nhất đao ha lạt liễu” (Đệ tam chiết) Đem nó cho một đao giết chết liền.

Trích: Cũng phiên là “a lạt” , “ha lạt” , “ha lan” . Tạ Kim Ngô

Tính từ
* “Ha lạt” ôi, thiu, khét

- “Nhất thì dã biện bất xuất thị hương, thị tao, thị điềm cam, thị hà lạt” , , , (Đệ tam thập bát hồi) Lúc đó không phân biệt ra được là mùi thơm, là tanh, là ngon ngọt hay là thiu thối.

Trích: Nhi nữ anh hùng truyện

Trạng thanh từ
* Ha ha, hô hô (tiếng cười)

- “ha ha đại tiếu” cười ha hả.

Thán từ
* Biểu thị đắc ý, vui mừng: a ha

- “ha ha, ngã sai trước liễu” , a ha, tôi đoán ra rồi.

Danh từ
* Họ “Ha”
* Tộc “Cáp”, một dân tộc thiểu số ở Trung Quốc
Âm:

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hà hơi, ngáp

- “Xạ Nguyệt phiên thân đả cá ha khí” (Đệ ngũ thập nhất hồi) Xạ Nguyệt trở mình ngáp dài.

Trích: “ha khí” hà hơi, ngáp. Hồng Lâu Mộng

* Uốn cong, khom

- “cúc cung ha yêu” cúi mình khom lưng.

* “Ha lạt” giết chết, sát hại

- “Tương tha chỉ nhất đao ha lạt liễu” (Đệ tam chiết) Đem nó cho một đao giết chết liền.

Trích: Cũng phiên là “a lạt” , “ha lạt” , “ha lan” . Tạ Kim Ngô

Tính từ
* “Ha lạt” ôi, thiu, khét

- “Nhất thì dã biện bất xuất thị hương, thị tao, thị điềm cam, thị hà lạt” , , , (Đệ tam thập bát hồi) Lúc đó không phân biệt ra được là mùi thơm, là tanh, là ngon ngọt hay là thiu thối.

Trích: Nhi nữ anh hùng truyện

Trạng thanh từ
* Ha ha, hô hô (tiếng cười)

- “ha ha đại tiếu” cười ha hả.

Thán từ
* Biểu thị đắc ý, vui mừng: a ha

- “ha ha, ngã sai trước liễu” , a ha, tôi đoán ra rồi.

Danh từ
* Họ “Ha”
* Tộc “Cáp”, một dân tộc thiểu số ở Trung Quốc